Ara/vi: Difference between revisions

From Elwiki
< Ara
m (Text replacement - "{{ADSquare_2024}}" to "")
 
(84 intermediate revisions by 13 users not shown)
Line 1: Line 1:
{{Languages|Ara}}
{{Languages|Ara}}
{{Infobox_character |name=Ara Haan (Chinese: 韓艾拉; pinyin: ''Hán Àilā'')|color={{ColorSel|Character|Ara}} |image={{tabs|name=-|tab1=Normal|contents1=
{{Infobox_character
[[File:AraTopRight.png|430px]] |tab2=Celestial Fox|contents2=[[File:AraETopRight.png|430px]] }}|class=小侠 (Little Xia) |age=17 (Cơ bản) > 19 (Nâng cấp lần 1) > 20 (Nâng cấp lần 2) |weapon=Giáo, Bí thuật gia tộc Haan |tree=[[Ara|Little Xia (小侠)]] > [[Little Hsien|Little Hsien (小仙)]] > [[Sakra Devanam|Sakra Devanam (帝天)]]<br>[[Ara|Little Xia (小侠)]] > [[Little Devil|Little Devil (小魔)]] > [[Yama Raja|Yama Raja (冥王)]]<br>[[Ara|Little Xia (小侠)]] > [[Little Specter|Little Specter (小妖)]] > [[Asura|Asura (修羅)]] |VA= [[File:Korean Flag.png|20px]] 여민정 Yeo Min Jeong <br/> [[File:Japanese_Flag.png|20px]] 佐藤 聡美 Satomi Satō <br/>[[File:French_Flag.png]] Virginie Ledieu <br/>[[File:Bresil_Flag.png|20px]] Luisa Palomanes <br/>
|name=Ara Haan (Chinese: 韓艾拉; pinyin: ''Hán Àilā'')
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 20 December 2012 <br>[[File:Japanese_Flag.png|20px]] 24 July 2013<br>[[File:Flag-us.png|20px]] December 18th, 2013 <br>[[File:Chinese_Flag.png|20px]] 18 December 2013<br>[[File:Europeanunion.png|20px]] 19 December 2013<br> [[File:Bresil_Flag.png|20px]] 8 July 2014 |PS= Date of Birth: 20 tháng 12<br>Blood Type: Nhóm máu O
|color={{ColorSel|Character|Ara}}
|image=[[File:Portrait - Ara.png|330px]]
<!-- {{Tabber
|Normal=[[File:Portrait - Ara.png|330px]]
|Eun Mode=[[File:Portrait - Ara Eun Mode.png|330px]]
}}-->
|class=[[File:Mini Icon - Ara.png]] 小侠 (Tiểu Hiệp)
|age=17
|weapon=Spear
|tree=[[File:Blank.png|40px|link=]] > [[File:Icon - Little Hsien.png|40px|link=Little Hsien]] > [[File:Icon - Sakra Devanam.png|40px|link=Sakra Devanam]] > [[File:Icon - Sakra Devanam (Trans).png|40px|link=Sakra Devanam#Transcendence_2]]<br>[[File:Icon - Ara.png|40px|link=Ara]] > [[File:Icon - Little Devil.png|40px|link=Little Devil]] > [[File:Icon - Yama Raja.png|40px|link=Yama Raja]] > [[File:Icon - Yama Raja (Trans).png|40px|link=Yama Raja#Transcendence_2]]<br>[[File:Blank.png|40px|link=]] > [[File:Icon - Little Specter.png|40px|link=Little Specter]] > [[File:Icon - Asura.png|40px|link=Asura]] > [[File:Icon - Asura (Trans).png|40px|link=Asura#Transcendence_2]]
|VA=[[File:Korean Flag.png|20px]] 여민정 Yeo Min Jeong<br>[[File:Japanese_Flag.png|20px]] 佐藤 聡美 Satomi Satō<br>[[File:American Flag.png|20px]] Dina Sherman<br>[[File:French_Flag.png|20px]] Virginie Ledieu<br>[[File:Italian Flag.png|20px]] Emanuela Pacotto<br>[[File:Brazil Flag.png|20px]] Luisa Palomanes
|Art=Concept: Sando<br>Old Portrait: Sando<br>Portrait: -<br>Skill Cutin: Sando
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 20 December 2012<br>[[File:Japanese_Flag.png|20px]] 24 July 2013<br>[[File:Chinese_Flag.png|20px]] 18 December 2013<br>[[File:American Flag.png|20px]] 18 December 2013<br>[[File:European Union Flag.png|20px]] 19 December 2013<br>[[File:Brazil Flag.png|20px]] 8 July 2014
|Birth=December 20th
|Blood=O
|Height=168 cm (5 ft 6 in)
|stat=
|stat=
{{CharStats
{{CharStats
Line 15: Line 30:
| Range=1
| Range=1
| Difficulty=2
| Difficulty=2
| Damage=P
}}}}
}}}}
<center>{{quotation|Cho tới khi đối mặt với anh trai... Mình không thể bỏ cuộc!}}</center>
<center>{{quotation|Ca ca... đến ngày hai ta gặp mặt, tiểu muội sẽ không bỏ cuộc!}}</center>
<br>
=Ara=
{{#Widget:AdsenseR}}
=== Sở trường ===
Ara sử dụng một cây giáo. Cô là một nhân vật cơ động, với tầm tấn công tương đối dài và tốc độ lớn. Với khả năng lướt trên không và thêm một lần nhảy, Ara khá giống với [[Eve]], được biết đến với khả năng di chuyển tự do trên không. Tầm đánh trung bình cũng cho cô khả năng tóm được đối thủ với combo ở một khoảng cách tương đối an toàn, và thậm chí có thể đánh trúng những kẻ địch ở phía trên, sau và dưới tương đối dễ dàng. Ara cũng có một điểm khá độc đáo, cô sử dụng "Spirit Energy" (Năng lượng linh hồn), có thể được coi là thay thế cho MP .
<br>


=== Khả năng đặc biệt ===
Main Article: [[Ara's Features|Eun]]<br>
Ara có một hệ thống đặc biệt gọi là Spirit Energy. Chế độ thức tỉnh của Ara cũng giống với Freiturnier của Chung  ở chỗ 3 điểm thức tỉnh sẽ khiến hình dáng thay đổi. Trong trường hợp của Ara, cô có đuôi của cáo chín đuôi, và tóc trắng.
<br>
<br>
= [[File:Icon - Ara.png]] Ara =


=== Cốt truyện ===
[[File:Arajobpath.png|thumb|350px|Ara's three job paths.]]
Ara Haan sinh ra tại thị trấn ''Fahrmann'', thuộc Vương quốc Xin tại lục địa Bắc Fluone. Ngôi làng của cô lưu trữ một mảnh El lớn, với nguồn năng lượng mặt trăng khổng lồ.
Ara là con gái của Gia tộc ''Haan'', một gia tộc chiến binh bảo vệ phong ấn của Cửu vĩ hồ ly đời này qua đời khác. Nếu chỉ nhìn qua, Ara trông giống một cô gái dễ thương và lịch sự, nhưng do ảnh hưởng từ gia đình, cô cũng là một võ sư với khả năng sử dụng giáo điêu luyện . Anh trai của cô, ''Aren Haan'', bắt đầu luyện tập từ rất sớm, và đủ mạnh để trở thành Chỉ huy đội phòng vệ Thủ đô Fahrmann. Vào một đêm, ngôi làng nơi Ara bị tấn công bởi một đội quân quỷ, chúng nhắm vào Nguyệt thạch. Ara đã cố hết sức để đánh lại, nhưng chúng quá đông và cô bị bao vây. Trong cơn hoảng loạn, Ara ngã vào một căn phòng với bàn thờ bí ẩn. Một chiếc châm cài đầu trắng cỡ lớn, vốn dĩ được gắn vào bàn thờ, giờ đây đang nằm trên sàn nhà. Ara bị tiếp cận bởi anh của cô, Aren, giờ đã là [[7-7|Ran]], Tướng quân quỷ đã lãnh đạo cuộc tấn công. Aren, người được thừa hưởng linh hồn mạnh mẽ từ mặt trăng, đã chết và tái sinh thành Ran do ảnh hưởng của Dark El tới nguyệt năng. Ran đã xâm chiếm thủ đô Fahrmann và cử quân đến ngôi làng để lấy đi mảnh vỡ El.
Khi Ran sắp sửa giết Ara- người sống sót cuối cùng, theo bản năng cô đã dùng chiếc châm cài đầu để tự vệ. Chiếc châm phát ra một thứ ánh sáng mạnh và Ara lăn ra bất tỉnh. Khi tỉnh lại, cô thấy mình ở một mình giữa ngôi làng. Cửu vĩ hồ ly đã chiếm thân thể của cô và chiến đấu với lũ quỷ, nhưng Nguyệt Thạch đã bị chúng cướp đi rồi. Sau đó Ara nghe thấy một giọng nói trong đầu mình. Eun, một linh hồn bị giam giữ trong nhiều thế kỉ. Eun thỏa thuận với Ara, hắn sẽ cho Ara mượn sức mạnh để giúp cô tìm lại anh trai. Và để đổi lại, Ara sẽ mang Nguyệt thạch trở lại. Ara đồng ý, và họ bắt đầu lên đường tìm anh trai của cô.


Hai người tới [[Hamel]] khi nghe nói rằng lũ quỷ đang ở đó, nhưng Ara đã tới quá muộn và chỉ có thể tìm thấy dấu vết của chúng. Cô nhanh chóng gặp và chiến đấu với [[8-5|Karis]], một Tướng quân quỷ ở Halls of Water. Với sự giúp sức của Eun, Ara đã thể đánh lại Karis chạy thoát. Cô thậm chí còn gặp ElTeam, những người đã nhầm cô với bọn quỷ do cô đang ở trạng thái Eun. Sau sự hiểu lầm này, [[Elsword]] nói với Ara rằng họ đã chiến đấu với lũ quỷ và Ran đã trốn thoát khỏi Water Temple. Cậu đề nghị Ara tham gia cùng với đội của cậu, vì họ có thể sẽ đối mặt với Ran một lần nữa. Ara đồng ý, tham gia để đi tìm anh trai mình cũng như lấy lại Nguyệt Thạch để hoàn thành thỏa thuận với Eun.
===Sở trường===
Ara là một võ sư với tài nghệ sử dụng thương cực điêu luyện. một nhân vật có nhiều ưu điểm vượt trội, tầm tấn công dài, tốc độ sự cơ động vượt trội mọi đối thủ  . Nhờ vào khả năng khinh công, Ara có khả năng không chiến ngang ngửa với Eve, một nhân vật được biết đến với khả năng di chuyển tự do tuyệt đối. Nhờ vào tầm đánh dài, có thể tấn công đối phương từ khoảng cách an toàn, tấn công từ đằng sau, phía trên hoặc phía dưới dễ dàng . Ngoài ra Ara còn có một đặc điểm khiến cô nổi bật so với các nhân vật còn lại; khả năng vận dụng "khí công" (spiritual energy), một dạng năng lượng được sử dụng song song với mp.  
<br>
<br>
===Khả năng đặc biệt===


== Nâng cấp lần một ==
:''Main Article: [[Sức mạnh của Eun]]''<br>
Ara cần phải đạt lv15 trước khi có thể nâng cấp lần 1.
Ara có một dạng tài nguyên đặc biệt còn gọi là khí công. Khi dạng thiên hồ, Ara cũng thay đổi ngoại hình giống như Chung biến hình Freiturnier khi đạt phẫn nộ cấp 3. Phía sau cố sẽ xuất hiện 9 cái đuôi trắng của hồ ly 9 đuôi, mái tóc đen dễ thương của cô chuyển sang màu trắng cực kỳ gợi cảm.
=== Little Xia ===
#Hoàn thành [[2-4]] ở mức độ khó hoặc hơn với rank B hoặc cao hơn.
#Thu thập 2 '''Steel Pieces''' từ '''Nasod Banthus''' ở [[2-3]] tại bất kì độ khó nào.
#Hoàn thành [[2-2]] ở mức khó hoặc cao hơn 2 lần.
#Hoàn thành [[2-5]] ở mức độ khó hoặc hơn với rank B hoặc cao hơn.
<br>
<br>
Sau khi hoàn thành chuỗi nhiệm vụ Little Xia, Ara có thể chọn trở thành [[Little Hsien]], [[Little Devil]] hoặc [[Little Specter]].
===Tiểu sử ===
:''Main Article: [[ Ngôi làng bị thiêu rụi]]''<br>
Ara Hann được sinh ra tại vương quốc Phương Bắc ngự trên lục địa Fluone. Cô là một thiếu nữ bình thường được nuôi dạy trong gia đình võ học.
Anh trai của nàng, bị thoái hóa bởi Dark El, dẫn đầu quân đội quỷ tự đốt làng mình (con với chả cái, hút cần xong đốt nhà người ta), giết hết dân làng và gia đình mình. Nhờ sợ trợ giúp với Eun, Ara bắt đầu hành trình tìm kiếm người anh trai yêu dấu (tìm làm gì cái thằng mất nết đó, về làm vợ anh em ơi) và mang anh ấy trở về. Tuy nhiên, Eun cũng có động cơ riêng là tìm cách giải phong ấn đã nhốt giữ mình trong cái trâm suốt ngàn năm. Dù gì thì biết đâu với tính cách hậu đậu của Ara, chẳng có ngày cô ấy lỡ tay giải thoát cho mình cũng nên (Eun thâm vl).
<br>
<br>
Click vào tên nhân vật để biết những gì cần làm sau khi nâng cấp thành Little Xia.<br>
==First Class Advancement==
[[Little_Hsien#First_Class_Advancement|'''''Little Hsien''''']]
 
[[Little_Devil#First_Class_Advancement|'''''Little Devil''''']]
Ara cần phải đủ Lv 15 để có thể bắt đầu nhiệm vụ chuyển chức
[[Little_Specter#First_Class_Advancement|'''''Little Specter''''']]
<br>
<br>


== Cây kĩ năng ==
== First Class Advancement ==
{{:Skill_Tree:_LittleXiaKR}}
Tiểu Hiệp
#Phá đảo phó bản [2-4] cấp độ khó trở lên và đạt tổi thiểu B rank.
#Thu thập hai mảnh thép máy từ Nasod Banthus ở phó bản 2-3 mọi cấp độ.
#Phá phó bản [2-2] cấp độ khó 2 lần.
#Phá đảo phó bản [2-5] cấp độ rất khó và đạt tối thiểu B rank.
<br>Sau khi hoàn tất chuỗi nhiệm vụ Tiểu Hiệp, Ara có thể chọn một trong ba con đường lên cấp là Tiểu Tiên Nữ, Tiểu Quỷ hoặc Tiểu Yêu Nữ
<br>
<br>


== Combo  ==
{{clearfix}}
== Skill Tree ==
 
{{:Skill Tree: Ara KR}}
<br>
{{clearfix}}
== Commands ==
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;"
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;"
|-
|-
! width="33%" | Combo
! width="33%" | Combo
! width="33%" |Description
! width="33%" |Miêu tả
! width="33%" |Damage
! width="33%" |Sát thương
|-
|-
| '''{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}'''  
| '''{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}'''  
| Combo Z cơ bản: Đâm -> Kéo -> Đâm(x2) -> Quay(x3)(Ngã).  
|Combo z cơ bản bao gồm các động tác = Đâm -> Kéo -> Thông ass liên hoàng -> Xoay thương (x3)(KD).
|
{{CZ}} Sát thương vật lý 144% <br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 100% <br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 178% <br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 120%<br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 111% x2 <br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 70% (x2)<br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 93% x3 <br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 50% (x3)<br>
|-
|-
| '''{{CZ}}{{CZ}}{{CX}}'''  
| '''{{CZ}}{{CZ}}{{CX}}'''  
| Combo Z:  Đâm -> Kéo, theo sau là một cú đập mạnh(KU) khiến Ara bay về phía sau.  
|Combo z bao gồm = Thông ass -> kéo, nối tiếp bằng chiêu thức đập đỉnh giáo xuống đất, hất đối phương bản thân lên trời.
|
|
{{CZ}} Sát thương vật lý 100%<br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 144% <br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 120%<br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 178%<br>
{{CX}} Sát thương vật lý 150%<br>
{{CX}} Sát thương vật lý 337%<br>
|-
|-
| '''{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CX}}(GIỮ)'''  
| '''{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CHoldX}}'''  
| Combo Z: Đâm -> Kéo -> Đâm(x2) -> Sạc giáo(Giữ) -> Đâm cú đã sạc.
|Combo z bao gồm = Đâm -> Kéo -> Thông ass liên hoàng(x2) -> nạp lực kích (nhấn giữ) -> Kích thương.
|
|
{{CZ}} Sát thương vật lý 100% <br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 144% <br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 120%<br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 178%<br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 70% (x2)<br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 111% x2<br>
{{CX}} Sát thương vật lý 50% + <br>
{{CHoldX}}''' Sát thương vật lý 275%
Sát thương vật lý 75% ~ 225% (x3)<br>
+ Sát thương vật lý 490% ~ 1452% x3<br>
|-
|-
| '''{{CX}}{{CX}}{{CX}}{{CX}}~{{CX}}'''  
| '''{{CX}}{{CX}}{{CX}}{{CConX}}'''  
| Combo X cơ bản: Quay -> Quay -> Quay(Stoic) -> Quay ~ Quay (Tối đa 3 lần).  
|Combo x cơ bản = Xoay -> Xoay -> Xoay (trạng thái khắc kỷ) -> Xoay ~ Xoay (tối đa 3 hit).
*Combo này cũng đồng thời gây sát thương lên kẻ địch phía sau, giống với Combo XXX~X của [[Sheath Knight]].
*This combo also hit enemies behind her, similarly to Sheath Knight's XXX~X combo.
|
|
{{CX}} Sát thương vật lý 150%<br>
{{CX}} Sát thương vật lý 220%<br>
{{CX}} Sát thương vật lý 220%<br>
{{CX}} Sát thương vật lý 120% (x2)<br>
{{CX}} Sát thương vật lý 302%<br>
{{CX}} Sát thương vật lý 150% + 50%  (x3)<br>
{{CX}} Sát thương vật lý 322% x2<br>
{{CX}} Sát thương vật lý 120% + 150%<br>
{{CConX}} Sát thương vật lý 238% + 119% x2
+ Sát thương vật lý 306% + 153%<br>
|-
|-
| '''{{CX}}{{CX}}{{CD}}{{CX}}{{CX}}'''  
| '''{{CX}}{{CX}}{{CDX}}{{CX}}''' Combo x bao gồm = Xoay -> Xoay -> Đâm (kéo) -> Đập cán giáo xuống đất.
| Combo X : Quay -> Quay -> Đâm(Kéo) -> Đập giáo(Hất tung)
*12/18/2014 KR
**Launch changed to hitstun.
***Due to a bug, it does not apply to Little Specter or Asura.
****The same bug applies to >>X combo.
|
|
{{CX}} Sát thương vật lý 150%<br>
{{CX}} Sát thương vật lý 220%<br>
{{CD}}{{CX}} Sát thương vật lý 100% + 20% <br>
{{CX}} Sát thương vật lý 220%<br>
{{CX}} Sát thương vật lý 220%<br>
{{CX}} Sát thương vật lý 302%<br>
{{CDX}}Sát thương vật lý 276% + 69% <br>
{{CX}} Sát thương vật lý 356%<br>
|-
|-
| '''{{CU}}{{CZ}}'''  
| '''{{CU}}{{CZ}}'''  
| Nhảy một lần và khua giáo xuống dưới, không làm ngã.
|Vung giáo trên không theo chiều từ trên xuống dưới, không làm ngã đối thủ
|
|
{{CU}}{{CZ}} Sát thương vật lý 100% <br>
{{CU}}<br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 150% <br>
|-
|-
| '''{{CU}}{{CX}}'''  
| '''{{CU}}{{CX}}'''  
| Nhảy một lần và khua giáo lên phía trên, hất tung đối phương.
| Vung giáo trên không theo chiều từ dưới lên trên, hất đối thủ lên.
|
|  
{{CU}}{{CX}} Sát thương vật lý 220%<br>
{{CU}}<br>
{{CX}} Sát thương vật lý 309%<br>
|-
|-
| '''{{CDR}}{{CZ}}{{CX}}(GIỮ)'''  
| '''{{CDR}}{{CZ}}{{CHoldX}}'''  
| Sau/ Trong khi chạy, Đâm(x2) -> (GIỮ) Đâm(x3)(Ngã).
| Sau khi/trong lúc chạy, đâm(x2) -> (nhấn giữ) đâm x3 (KD).
|
|
{{CDR}}{{CZ}} Sát thương vật lýe 70% (x2)<br>
{{CDR}}<br>
{{CX}} Sát thương vật lý 76% ~ 250%<br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 84% x2<br>
{{CHoldX}} Sát thương vật lý 332% ~ 984% x3<br>
|-
|-
| '''{{CDR}}{{CX}}'''  
| '''{{CDR}}{{CX}}'''  
| Sau/ Trong khi chạy, đập giáo xuống đất(hất tung).
| Sau khi/trong lúc chạy, đập cán giáo xuống đất.
*12/18/2014 KR
**Launch changed to hitstun
|
|
{{CDR}}{{CX}} Sát thương vật lý 220% <br>
{{CDR}}<br>
{{CX}} Sát thương vật lý 272% <br>
|-
|-
| '''{{CDR}}{{CU}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}'''  
| '''{{CDRU}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}'''  
| Sau/ Trong khi nhảy trên không, Khua -> khua ->khua(ngã).
| Sau khi/trong lúc chạy -> Vung -> vung(KD)
|
|
{{CDR}}{{CU}}{{CZ}} Sát thương vật lý 100% <br>
{{CDRU}}<br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 150%<br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 174% <br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 150%<br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 210%<br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 269%<br>
|-
|-
| '''{{CDR}}{{CU}}{{CX}}'''  
| '''{{CDRU}}{{CX}}'''  
| Sau/ Trong khi nhảy trên không, đâm vào chân mục tiêu đồng thời khiến Ara văng ra phía sau mục tiêu.
| Sau khi/trong lúc nhảy, đâm vào chân đối thủ và kéo cố về phía trước.
|
{{CDR}}{{CU}}{{CX}} Sát thương vật lý 150%<br>
|-
| '''Movement'''
| [[Ara%27s_Features#Movements|'''''Click Here''''']].  
|
|
{{CDRU}}<br>
{{CX}} Sát thương vật lý 278%<br>
|-
| Recovery {{CZ}}/{{CX}}
| Xoay giáo ra phía trước và phía sau, làm ngã đối thủ
|
{{CZ}}/{{CX}} Sát thương vật lý 100%
|}
|}
<br>
<br>


== Kĩ năng ==
 
{{:Ara/Skills-NA}}
== Chuyển động ==
Ara có nhiều cách di chuyển.
*'''Nhảy kép''' ''(Nhảy tương đối cao hơn so với nhảy đơn thông thường)''
**Nhấn {{CUU}}.
*'''Air Dash''' ''(Khinh công)''
**Mặc dù không thể nhảy cao như Eve, Ara có thể lướt trên không trung xa hơn trong 1 lần dash.
**Nhấn {{CU}}, sau đó {{CDL}} hoặc {{CDR}} để bắt đầu khinh không. Nhấn giữ {{CL}} hoặc {{CR}} (cùng một lúc) sẽ khiến Ara tiếp tục di chuyển trên không. Có thê làm tương tự với nhấn giữ {{CL}}/{{CR}} khi chạy khỏi bậc.
*'''Nhảy dài''' ''(Quickly bounce forward)''
**Khi đang khinh không hoặc lướt, {{CUU}}.
<br>
<br>


== Video  ==
== Skills ==
*[http://www.youtube.com/watch?v=2JrUO6XhTA8 '''Trailer''']<br>
 
*[http://www.youtube.com/watch?v=5DB5YtoX9nE&feature=plcp '''Cosplay''']<br>
*[https://www.youtube.com/watch?v=zcM04q5Thzs&feature=youtu.be '''PvP Video''']<br>
*[http://www.youtube.com/watch?v=-HX0CFJrXL8 '''PvP Video''']<br>
*[http://www.youtube.com/watch?v=mjMylFaubgY'''Japanese Voice Video''']<br>
<br>
<br>


== Nhạc nền ==
== Theme ==
<center>{{#ev:youtube|ymvaozC4jxU}}</center>
<center>{{#ev:youtube|Std5-KGIZB8}}</center>
<br>


== Videos ==
*[https://www.youtube.com/watch?v=PJC7zMHmnyc '''KR trailer by 'KOG'''']
*[https://www.youtube.com/watch?v=RxCxNXqiI08 '''NA trailer by 'Kill3rCombo'''']
*[https://www.youtube.com/watch?v=5DB5YtoX9nE '''Cosplay Reveal by 'KOG'''']
*[https://www.youtube.com/watch?v=a0h-aoyfmzI '''Combo Tutorial by 'ANDT01345'''']
<br>
<br>
== Thư viện ==
 
<br><gallery widths=150px heights=150px>
== Gallery ==
File:AraPortraitHQ2.png|Chân dung Ara Haan.
=== Artwork ===
File:AraFoxPortrait.png|Chân dung Ara Haan ở dạng cáo.
<gallery widths=150px heights=150px>
File:AraSkillcutin2.png|Hình khi dùng kĩ năng đầy đủ.
File:Portrait - Ara.png|Ara's current portrait
File:AraFoxSkillCutin.png|Hình khi dùng kĩ năng ở dạng cáo.
File:Portrait - Ara Eun Mode.png|Ara's current portrait in Eun Mode.
File:Ara Poses.png|Dáng đứng và hình ảnh trong game.
File:AraPortraitHQ2.png|Ara Haan's portrait.
File:AraComic.jpg|Quá khứ của Ara trong truyện tranh.<br> Bản đã dịch [http://elwiki.net/babel/comic/ElType_Season_2_-_English'''''Click Here''''']
File:AraFoxPortrait.png|Ara Haan's portrait in Eun Mode.
File:AraAltArt.png|Một bản vẽ khác.<br>
File:Portrait - Ara Alternate.png|Ara Haan's alternate portrait.
File:MAraFull.png|Hình khi dùng kĩ năng của Ara đã chuyển giới trong Cá tháng tư. Có thể liên quan: [[Wikipedia:en:300_(film)|King Leonidas]]
File:Ara_Promo_2.png|Ara's Alternative Portrait.
File:MAra Poses2.png|Hình ảnh nhân vật sau khi chuyển giới.
File:Skill Cutin - Ara.png|Full body Skill Cut-in.
File:2ns81mw.jpg|Mặt của Ara (teaster) kèm với một huy hiệu được ra mắt trong Sinh nhật lần 5 của KOG.
File:Skill Cutin - Ara Eun Mode.png|Skill Cut-in in Eun Mode.
File:34grslz.jpg|Hình dáng của Ara (teaster) được ra mắt vào Sinh nhật lần 5 của KOG.
File:Aracashfull.png|Full body Item Mall Custom Skill Cut-in.
File:SE.png| Năng lượng của Eun
File:MAraFull.png|A Skill Cut-in of a genderbent Ara used to celebrate April Fools.
File:AraModelR.png|Lần làm lại hình dáng nhân vật ở Hàn quốc vào 12/4/2013.
File:AraAP2.png|April Fools Skill Cut-in featuring [[Pesop]] (New).
File:AraComic.jpg|Backstory of Ara in comic format.<br> Translated Version [http://elwiki.net/babel/comic/ElType_Season_2_-_English'''''Click Here''''']
File:Ara_SD.jpg|Chibi Ara included in Elsword KR's fankit.
File:Ara_Head_Portrait.png|Ara's Head Portrait.
</gallery>
 
=== Miscellaneous ===
<gallery widths=150px heights=150px>
File:Promotional Model - Ara.png|Idle pose and Promo avatar.
File:AraPromoV2.png|Idle pose and Promo avatar Ver.2.
File:Ready Animation - Ara.gif|Ready Animation.
File:Aracash.gif|Animated Item Mall Custom Skill Cut-in.
File:MAra Poses2.png|Genderbent avatar given to players on April Fools.
File:AraModelR.png|Korean revamp of character models on the 12/4/2013.
File:AraAccess.png|'''Ara's''' accessory, '''Legendary 9 Tailed Fox'''. (Unavailable in KR)
File:2ns81mw.jpg|KOG 5th birthday Ara's Face teaser that came together with a badge.
File:34grslz.jpg|KOG 5th birthday Ara's Body teaser.
File:AraRevampFace.png|Ara's model revamp (Face) after 09/03/2015.
File:AraSeptember032015.png|Korean revamp of character models on September 3rd 2015
File:Ara_Transcendent_awakening_animated.gif|Ara Transcendent awakening animated
File:Ara_Transcendent_awakening_animated(Celestial_Fox_Mode).gif|Ara Transcendent awakening animated (Eun Mode)
</gallery>
</gallery>
<br>
<br>


== Ngoài lề ==
== Trivia ==
*Eun được thiết kế dựa trên [[Wikipedia:en:Nine_tailed_fox'''Nine-tailed|cáo chín đuôi''']], một loài vật được miêu tả trong Shan Hai Jing, có giọng nói của một em bé sơ sinh. Con người có thể ăn nó, và ma quỷ sẽ tránh xa người đó.
*'''Ara''' chính thức tham gia dàn nhân vật chính sau khi phá nhiệm vụ cốt truyện ở phó bản Thủy Lâu [[Halls of Water|Hall of Water]] [[Story/Hamel#Chapter 13: Secrets of the Temple|'''[Dungeon] Water Priestess Rescue''']].
*'''Ara''' là nhân vật thứ hai có họ sau [[Chung]].
**Despite this she appears in both the [[Feita]] and [[Velder]] clear videos.
*Tên đầy đủ của '''Ara'''', '''Ara Haan''', có lẽ là dựa trên thuật ngữ [[Wikipedia:en:Arhat'''"Arhat"|("Arahant")''']], từ [[Wikipedia:en:Theravada'''Theravada|Phật giáo''']], nghĩa là: "người xứng đáng", "người đat đến cõi niết bàn".
*'''Eun''' is based off the [[Wikipedia:en:Nine_tailed_fox|'''Nine-tailed fox''']], a species of creature depicted in the Shan Hai Jing as having the voice of a human infant. It can be eaten by humans, and those who eat it will be protected from evil.
*Anh trai của'''Ara''' '''Aren Haan''', người sau này trở thành [[7-7|Ran]], nhân vật phản diện lúc ở [[Hamel]].
*'''Ara''''s full name, '''Ara Haan''', was probably based on the term [[Wikipedia:en:Arhat|'''"Arhat" (or "Arahant")''']], from the [[Wikipedia:en:Theravada|Buddhism''']], that means: "one who is worthy", "a perfected person who has attained nirvana"
*Tốc độ tấn công cơ bản của '''Ara''' rất cao, gần như không cần hoặc cần rất ít tốc độ tấn công bổ sung để thực hiện combo nhanh.
*'''Ara''' is from ''Fahrmann'', in the ''Northern Xin Empire'' located in the south of the Fluone deserts. This region has not currently been explored during the main story with the exception of the Raid '''[[Fahrmann's Peak]]''' and '''Ara''''s tutorial '''[[Burning Village]]'''.
*'''Ara''' là nhân vật duy nhất không đọc tên kĩ năng bằng tiếng Anh khi sử dụng chúng
*[[Ran]], the main antagonist during the events of [[Hamel]], was once known as ''Aren Haan'' and is Ara's older brother.
**Điều này vẫn KHÔNG thay đổi khi cô được ra mắt và lồng tiếng bằng các ngôn ngữ khác, thay vào đó, cô nói những câu khác nhau.
*'''Ara''' is the only character that does not speak her skill names in English when using skills. Instead, she says various phrases in the language of the server you are on.
*'''Ara'''có viền tấn công với màu khác (màu cam, trong khi các nhân vật khác có màu xanh).
*'''Ara''' is the first character to have a different color outline or show of motion when attacking (Her outline is yellow, while all the other characters' outlines are blue).
*Không như các nhân vật khác, thiết kế của '''Ara''' chịu rất nhiều ảnh hưởng của văn hóa phương Đông.
*'''Ara''''s design is influenced by Eastern culture and religion. This makes her job names to be written in Chinese in the Korean server.
**Ở Hàn Quốc, tên các nâng cấp của cô được viết bằng tiếng Hoa.
*'''Ara''''s base job name; 小侠(Little Xia), means is a person who is young and brave/chivalrous in [https://3000hanzi.com/chinese-to-english/definition/%E4%BE%A0 English].
*Nhánh nhân vật của '''Ara''', 小侠 (Little Xia), trong tiếng Việt có nghĩa là "Tiểu Hiệp Nữ".
*Interestingly, her base class, all 1st class, and [[Asura]] portrays her as having 8 tails in her Celestial Fox form, while [[Sakra Devanam]] and [[Yama Raja]] portray her having 7. A possible explanation for this mistake could be that the missing tails may be hidden behind her body or clothing.
*Một điều thú vị là, Ara và nâng cấp lần đầu của cô khi hóa cáo có vẻ như có 8 đuôi, lần 2 có 7 đuôi, còn hình ảnh trong game dường như có tới 11 cái.
*Ara can be very clumsy and often makes mistakes.
**Tuy nhiên, cùng với sự ra mắt '''Ara'''/[[Little Hsien]] ở NA, lỗi này đã được sửa lại.
*Like Aisha, she's afraid of insects.
*Tùy theo từng nâng cấp, mục đích chiến đấu với quỷ của '''Ara''' sẽ có thay đổi.
*She seems to be bad at dancing.  
**Với [[Sakra Devanam]] , '''Ara''' chiến đấu nhân danh công lí, để giúp đỡ mọi người.
**This may be a result of clumsiness as one art shows her accidentally hitting Elsword with her spear's pole part.
**Với [[Yama Raja]] path, '''Ara''' chiến đấu với quỷ để tăng sức mạnh của bản thân.
*Ara wrote the skill note [[Exorcism Stance 3: Shadoweave|Shadow Spear Technique]] and [[Dragon Stance 4: Moonlight Slash|True Moonlight Slash]].
**Với [[Asura]] , '''Ara''' chiến đấu để có thể gặp Ran sớm hơn.
**Eun wrote the skill note [[Queen's Throne|Enhanced Self-Respect]].
*'''Ara''' là nhân vật đầu tiên không có các nâng cấp lần 1 được ra mắt cùng lúc, thay vào đó lại có [[Little Hsien]] và [[Sakra Devanam]] ra mắt trước, [[Little Devil]] và [[Yama Raja]] được ra mắt sau đó khá lâu.
*The side story [[Ara's Story|'''My Brother & I 2''']] looks into '''Ara''''s family history.
**Không như các nhân vật khác, '''Ara Haan''' chỉ có một nâng cấp duy nhất (Little Hsien và Sakra Devanam) trước khi nhân vật mới xuất hiện, trường hợp này là Elesis.
**There, we learn that '''Ara''''s mother is her father's second wife. This resulted in many of her siblings other than [[Ran|Aren]] looking down on her.
***Một điều nữa là cô có tới 2 nhà thiết kế khác nhau cho các nâng cấp của mình, Sando thiết kế LH/SD và "Slyph" thiết kế LD/YR.
**We also learn that she had multiple other step-siblings other than [[Ran|Aren]].
*Trước khi ra mắt [[Little Specter]], Exorcism 3: [[Shadow Knot|Shadow Knot/Shadoweave]] đã trở thành một gợi ý về việc Bí thuật của cô sẽ như thế nào.
 
*Ara dường như rất hậu đậu và hay mắc lỗi.
== Alternative Names ==
*Cô cũng sợ côn trùng giống như Aisha.
{{AlternateLanguages
*Cô nhảy rất tệ.
|Color={{ColorSel|CharLight|Ara}}
**Bộ trang phục Crayon Pop của Chung (8/29/13) có một câu thoại là: "Ara! Đó đâu phải là nhảy!" trong khi bộ của Ara có câu thoại: "N..Nhảy điệu này khó quá. Nhưng mình không bỏ cuộc đâu!"
|KR=아라 한          |KRName=Ara Haan
**Một trong các bức vẽ cho thấy cô vô tình đập mũi giáo vào đầu Elsword, có thể là do hậu đậu.
|JP=アラ・ハーン      |JPName=Ara Haan
*Ara tự viết ghi chú kĩ năng cho [[Shadow Knot|Shadow Spear Technique]] [[Moonlight Slash|True Moonlight Slash]].
|TW=艾拉 · 韩        |TWName=Ara Haan
**Eun viết ghi chú cho [[Queen's Throne|Enhanced Self-Respect]].
|CN=艾拉 · 韩        |CNName=Ara Haan
}}
===Eun===
{{AlternateLanguages
|Color={{ColorSel|CharLight|Ara}}
|KR=욕실  |KRName=En
}}
<br>
<br>


{{Characters}}
{{Characters}}

Latest revision as of 19:28, 23 March 2024

小侠 (Tiểu Hiệp)
Full Name
Ara Haan (Chinese: 韓艾拉; pinyin: Hán Àilā)
Class
小侠 (Tiểu Hiệp)
Weapon
Spear
Age
17
Birthday
December 20th
Height
168 cm (5 ft 6 in)
Blood Type
O
Class Tree
> > >
> > >
> > >
Voice Actors
여민정 Yeo Min Jeong
佐藤 聡美 Satomi Satō
Dina Sherman
Virginie Ledieu
Emanuela Pacotto
Luisa Palomanes
Release Date
20 December 2012
24 July 2013
18 December 2013
18 December 2013
19 December 2013
8 July 2014
Statistics
Speed
Fast
Range
Short
Difficulty
Normal
Physical
Ca ca... đến ngày hai ta gặp mặt, tiểu muội sẽ không bỏ cuộc!


Ara

Sở trường

Ara là một võ sư với tài nghệ sử dụng thương cực điêu luyện. Là một nhân vật có nhiều ưu điểm vượt trội, cô có tầm tấn công dài, tốc độ và sự cơ động vượt trội mọi đối thủ . Nhờ vào khả năng khinh công, Ara có khả năng không chiến ngang ngửa với Eve, một nhân vật được biết đến với khả năng di chuyển tự do tuyệt đối. Nhờ vào tầm đánh dài, cô có thể tấn công đối phương từ khoảng cách an toàn, tấn công từ đằng sau, phía trên hoặc phía dưới dễ dàng . Ngoài ra Ara còn có một đặc điểm khiến cô nổi bật so với các nhân vật còn lại; khả năng vận dụng "khí công" (spiritual energy), một dạng năng lượng được sử dụng song song với mp.

Khả năng đặc biệt

Main Article: Sức mạnh của Eun

Ara có một dạng tài nguyên đặc biệt còn gọi là khí công. Khi ở dạng thiên hồ, Ara cũng thay đổi ngoại hình giống như Chung biến hình Freiturnier khi đạt phẫn nộ cấp 3. Phía sau cố sẽ xuất hiện 9 cái đuôi trắng của hồ ly 9 đuôi, mái tóc đen dễ thương của cô chuyển sang màu trắng cực kỳ gợi cảm.

Tiểu sử

Main Article: Ngôi làng bị thiêu rụi

Ara Hann được sinh ra tại vương quốc Phương Bắc ngự trên lục địa Fluone. Cô là một thiếu nữ bình thường được nuôi dạy trong gia đình võ học. Anh trai của nàng, bị thoái hóa bởi Dark El, dẫn đầu quân đội quỷ tự đốt làng mình (con với chả cái, hút cần xong đốt nhà người ta), giết hết dân làng và gia đình mình. Nhờ sợ trợ giúp với Eun, Ara bắt đầu hành trình tìm kiếm người anh trai yêu dấu (tìm làm gì cái thằng mất nết đó, về làm vợ anh em ơi) và mang anh ấy trở về. Tuy nhiên, Eun cũng có động cơ riêng là tìm cách giải phong ấn đã nhốt giữ mình trong cái trâm suốt ngàn năm. Dù gì thì biết đâu với tính cách hậu đậu của Ara, chẳng có ngày cô ấy lỡ tay giải thoát cho mình cũng nên (Eun thâm vl).

First Class Advancement

Ara cần phải đủ Lv 15 để có thể bắt đầu nhiệm vụ chuyển chức

First Class Advancement

Tiểu Hiệp

  1. Phá đảo phó bản [2-4] cấp độ khó trở lên và đạt tổi thiểu B rank.
  2. Thu thập hai mảnh thép máy từ Nasod Banthus ở phó bản 2-3 mọi cấp độ.
  3. Phá phó bản [2-2] cấp độ khó 2 lần.
  4. Phá đảo phó bản [2-5] cấp độ rất khó và đạt tối thiểu B rank.


Sau khi hoàn tất chuỗi nhiệm vụ Tiểu Hiệp, Ara có thể chọn một trong ba con đường lên cấp là Tiểu Tiên Nữ, Tiểu Quỷ hoặc Tiểu Yêu Nữ

Skill Tree

Skill Tree: Ara KR

Commands

Combo Miêu tả Sát thương
Combo z cơ bản bao gồm các động tác = Đâm -> Kéo -> Thông ass liên hoàng -> Xoay thương (x3)(KD).

Sát thương vật lý 144%
Sát thương vật lý 178%
Sát thương vật lý 111% x2
Sát thương vật lý 93% x3

Combo z bao gồm = Thông ass -> kéo, nối tiếp bằng chiêu thức đập đỉnh giáo xuống đất, hất đối phương và bản thân lên trời.

Sát thương vật lý 144%
Sát thương vật lý 178%
Sát thương vật lý 337%

Combo z bao gồm = Đâm -> Kéo -> Thông ass liên hoàng(x2) -> nạp lực kích (nhấn giữ) -> Kích thương.

Sát thương vật lý 144%
Sát thương vật lý 178%
Sát thương vật lý 111% x2
Sát thương vật lý 275% + Sát thương vật lý 490% ~ 1452% x3

Combo x cơ bản = Xoay -> Xoay -> Xoay (trạng thái khắc kỷ) -> Xoay ~ Xoay (tối đa 3 hit).
  • This combo also hit enemies behind her, similarly to Sheath Knight's XXX~X combo.

Sát thương vật lý 220%
Sát thương vật lý 302%
Sát thương vật lý 322% x2
Sát thương vật lý 238% + 119% x2 + Sát thương vật lý 306% + 153%

Combo x bao gồm = Xoay -> Xoay -> Đâm (kéo) -> Đập cán giáo xuống đất.
  • 12/18/2014 KR
    • Launch changed to hitstun.
      • Due to a bug, it does not apply to Little Specter or Asura.
        • The same bug applies to >>X combo.

Sát thương vật lý 220%
Sát thương vật lý 302%
Sát thương vật lý 276% + 69%
Sát thương vật lý 356%

Vung giáo trên không theo chiều từ trên xuống dưới, không làm ngã đối thủ


Sát thương vật lý 150%

Vung giáo trên không theo chiều từ dưới lên trên, hất đối thủ lên.


Sát thương vật lý 309%

Sau khi/trong lúc chạy, đâm(x2) -> (nhấn giữ) đâm x3 (KD).


Sát thương vật lý 84% x2
Sát thương vật lý 332% ~ 984% x3

Sau khi/trong lúc chạy, đập cán giáo xuống đất.
  • 12/18/2014 KR
    • Launch changed to hitstun


Sát thương vật lý 272%

Sau khi/trong lúc chạy -> Vung -> vung(KD)


Sát thương vật lý 174%
Sát thương vật lý 210%
Sát thương vật lý 269%

Sau khi/trong lúc nhảy, đâm vào chân đối thủ và kéo cố về phía trước.


Sát thương vật lý 278%

Recovery / Xoay giáo ra phía trước và phía sau, làm ngã đối thủ

/ Sát thương vật lý 100%



Chuyển động

Ara có nhiều cách di chuyển.

  • Nhảy kép (Nhảy tương đối cao hơn so với nhảy đơn thông thường)
    • Nhấn .
  • Air Dash (Khinh công)
    • Mặc dù không thể nhảy cao như Eve, Ara có thể lướt trên không trung xa hơn trong 1 lần dash.
    • Nhấn , sau đó hoặc để bắt đầu khinh không. Nhấn giữ hoặc (cùng một lúc) sẽ khiến Ara tiếp tục di chuyển trên không. Có thê làm tương tự với nhấn giữ / khi chạy khỏi bậc.
  • Nhảy dài (Quickly bounce forward)
    • Khi đang khinh không hoặc lướt, .


Skills


Theme


Videos


Gallery

Artwork

Miscellaneous


Trivia

  • Ara chính thức tham gia dàn nhân vật chính sau khi phá nhiệm vụ cốt truyện ở phó bản Thủy Lâu Hall of Water [Dungeon] Water Priestess Rescue.
    • Despite this she appears in both the Feita and Velder clear videos.
  • Eun is based off the Nine-tailed fox, a species of creature depicted in the Shan Hai Jing as having the voice of a human infant. It can be eaten by humans, and those who eat it will be protected from evil.
  • Ara's full name, Ara Haan, was probably based on the term "Arhat" (or "Arahant"), from the Buddhism, that means: "one who is worthy", "a perfected person who has attained nirvana"
  • Ara is from Fahrmann, in the Northern Xin Empire located in the south of the Fluone deserts. This region has not currently been explored during the main story with the exception of the Raid Fahrmann's Peak and Ara's tutorial Burning Village.
  • Ran, the main antagonist during the events of Hamel, was once known as Aren Haan and is Ara's older brother.
  • Ara is the only character that does not speak her skill names in English when using skills. Instead, she says various phrases in the language of the server you are on.
  • Ara is the first character to have a different color outline or show of motion when attacking (Her outline is yellow, while all the other characters' outlines are blue).
  • Ara's design is influenced by Eastern culture and religion. This makes her job names to be written in Chinese in the Korean server.
  • Ara's base job name; 小侠(Little Xia), means is a person who is young and brave/chivalrous in English.
  • Interestingly, her base class, all 1st class, and Asura portrays her as having 8 tails in her Celestial Fox form, while Sakra Devanam and Yama Raja portray her having 7. A possible explanation for this mistake could be that the missing tails may be hidden behind her body or clothing.
  • Ara can be very clumsy and often makes mistakes.
  • Like Aisha, she's afraid of insects.
  • She seems to be bad at dancing.
    • This may be a result of clumsiness as one art shows her accidentally hitting Elsword with her spear's pole part.
  • Ara wrote the skill note Shadow Spear Technique and True Moonlight Slash.
  • The side story My Brother & I 2 looks into Ara's family history.
    • There, we learn that Ara's mother is her father's second wife. This resulted in many of her siblings other than Aren looking down on her.
    • We also learn that she had multiple other step-siblings other than Aren.

Alternative Names

Server Name Translation
South Korea 아라 한 Ara Haan
Japan アラ・ハーン Ara Haan
Taiwan (Traditional Chinese) 艾拉 · 韩 Ara Haan
China (Simplified Chinese) 艾拉 · 韩 Ara Haan

Eun

Server Name Translation
South Korea 욕실 En



Characters