Code: Electra/vi: Difference between revisions
Gameboy224 (talk | contribs) m (Text replacement - "Skill Tree: Code " to "Skill Tree: Code: ") |
Shironsaki (talk | contribs) m (Text replacement - "[[Image:" to "[[File:") |
||
Line 4: | Line 4: | ||
|name=Eve | |name=Eve | ||
|color={{ColorSel|Character|Eve}} | |color={{ColorSel|Character|Eve}} | ||
|image=[[ | |image=[[File:electricplumber.png|300px]] | ||
|class=[[File:Mini Icon - Code Electra.png]] Code: Electra | |class=[[File:Mini Icon - Code Electra.png]] Code: Electra | ||
|weapon={{tt|Nasod Drones|Moby & Remy}}, Tia lửa điện | |weapon={{tt|Nasod Drones|Moby & Remy}}, Tia lửa điện | ||
Line 11: | Line 11: | ||
|tree=<span style="display:none">{{</span> | |tree=<span style="display:none">{{</span> | ||
{{Class Tree| | {{Class Tree| | ||
| 3-0=[[ | | 3-0=[[File:Icon - Eve.png|40px|link=Eve/vi]] | ||
| 3-1=[[ | | 3-1=[[File:Icon - Code Electra.png|40px|link=Code: Electra/vi]] | ||
| 3-2=[[ | | 3-2=[[File:Icon - Code Battle Seraph.png|40px|link=Code: Battle Seraph/vi]] | ||
| 3-3=[[File:Icon - Code Sariel.png|40px|link=Code: Sariel/vi]] | | 3-3=[[File:Icon - Code Sariel.png|40px|link=Code: Sariel/vi]] | ||
}} | }} | ||
Line 85: | Line 85: | ||
! width="25%" |Damage | ! width="25%" |Damage | ||
|- | |- | ||
| [[ | | [[File:CelCombo1.png]] | ||
| '''Laser hất tung''' | | '''Laser hất tung''' | ||
Kết thúc 3 đòn combo thường với một tia lazer gây damage liên tục lên đối phương trong khi hất chúng lên trời (có tiêu thụ MP).<br> | Kết thúc 3 đòn combo thường với một tia lazer gây damage liên tục lên đối phương trong khi hất chúng lên trời (có tiêu thụ MP).<br> | ||
Line 96: | Line 96: | ||
{{CRZ}} 53% Mag. Damage x2 + 58% Mag. Damage x4 | {{CRZ}} 53% Mag. Damage x2 + 58% Mag. Damage x4 | ||
|- | |- | ||
| [[ | | [[File:CelCombo2R.png]] | ||
| '''Nhát cắt Laser''' | | '''Nhát cắt Laser''' | ||
Kết thúc combo của 2 quả cầu điện cơ bản với tia lazer gây sát thương liên tục lên đối thủ trong khi đang hất chúng lên trời (có tiêu thụ MP).<br> | Kết thúc combo của 2 quả cầu điện cơ bản với tia lazer gây sát thương liên tục lên đối thủ trong khi đang hất chúng lên trời (có tiêu thụ MP).<br> | ||
Line 105: | Line 105: | ||
{{CHoldZ}} 53% Mag. Damage x4 + 58% Mag. Damage x8 <br> (x5 ~ x12 hit tất cả) | {{CHoldZ}} 53% Mag. Damage x4 + 58% Mag. Damage x8 <br> (x5 ~ x12 hit tất cả) | ||
|- | |- | ||
| [[ | | [[File:CelCombo3.png]] | ||
| '''Lướt và Trảm''' | | '''Lướt và Trảm''' | ||
Gần giống với [[Illusion Stinger]], Eve đâm cây thương Nasod tới đối thủ và kèm theo ngọn thương thứ hai, Eve trượt qua người đối thủ, để lại một dải điện trường giật mạnh đối thủ tới gần Eve hơn (Nút Z thứ 3 tốn 10MP). | Gần giống với [[Illusion Stinger]], Eve đâm cây thương Nasod tới đối thủ và kèm theo ngọn thương thứ hai, Eve trượt qua người đối thủ, để lại một dải điện trường giật mạnh đối thủ tới gần Eve hơn (Nút Z thứ 3 tốn 10MP). |
Revision as of 08:44, 21 April 2022
“ | Mã Electra... Cuối cùng thì ta cũng tìm ra nó
|
” |
Code: Electra
[Nữ Hoàng Nasod đã mở khóa thành công một tân mật mã, Electra]
Tối ưu hóa các thiết bị Nasod giúp cô ấy nén năng lượng El thành một siêu tia lửa điện hoặc những quả cầu điện công phá.
[El Crystal Spectrum - Quang phổ Đá El]
Sử dụng ngay khi trận đấu bắt đầu. Nó cho phép bạn kích hoạt các chế độ trường lực và tăng hiệu quả các đòn tấn công của bạn. |
[Kugel Blitz - Cầu điện Oanh tạc]
Dùng để kết liễu kẻ địch tại chỗ. Nó di chuyển chậm về phía trước. |
[Sweep Rolling - Tam giác Càn quét]
Dùng kĩ năng này để gây sát thương lớn trên kẻ địch trong một khoảng thời gian ngắn. Giữ phím kĩ năng làm tăng kích thước và sát thương từ tam giác điện. |
[Giga Stream - Dòng chảy Giga]
Dùng kĩ năng này để dọn sạch kẻ ngáng đường. |
Khả năng đặc biệt
Ngoài hiệu ứng ban đầu của Code: Recovery, Breaker tăng sức mạnh của các chùm tia và cầu điện được ảnh hưởng bởi Force Field (lớp trường lực).
Bối cảnh
Nữ Hoàng Nasod, chuyển hóa năng lượng El thành những tia lửa điện siêu việt.
Sau khi giải phóng tất cả sức mạnh của mình để nâng cấp Lõi Nasod, Eve mở khóa Code: Electra để điều khiển năng lượng El dễ dàng hơn.
Sức mạnh này cho phép cô ấy chuyển hóa năng lượng thành các chùm tia hoặc các điện từ, và thẳng tay xóa sổ kẻ thù.
Thăng cấp lần nhất
Hoàn thành nhiệm vụ thăng cấp được giao hoặc mua vật phẩm Item Mall: Code Electra's Data để thăng cấp thành Code: Electra.
Khi đạt Lv. 35, Code: Electra có thể thăng cấp thành Code: Battle Seraph.
Cây kĩ năng
- Skill Traits unlocked at Level 40.
- Final Enhanced Skill unlocked upon advancing to 2nd job class.
Combo Mới
Image | Description | Damage |
---|---|---|
File:CelCombo1.png | Laser hất tung
Kết thúc 3 đòn combo thường với một tia lazer gây damage liên tục lên đối phương trong khi hất chúng lên trời (có tiêu thụ MP).
|
169% Phy. Damage |
File:CelCombo2R.png | Nhát cắt Laser
Kết thúc combo của 2 quả cầu điện cơ bản với tia lazer gây sát thương liên tục lên đối thủ trong khi đang hất chúng lên trời (có tiêu thụ MP). |
127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage |
File:CelCombo3.png | Lướt và Trảm
Gần giống với Illusion Stinger, Eve đâm cây thương Nasod tới đối thủ và kèm theo ngọn thương thứ hai, Eve trượt qua người đối thủ, để lại một dải điện trường giật mạnh đối thủ tới gần Eve hơn (Nút Z thứ 3 tốn 10MP). |
|
Cập nhật
Date | Changes | |
---|---|---|
KR | NA | |
04/20/2015 | - | |
06/20/2019 | 07/17/2019 |
|
Kỹ năng
Video
Bộ sưu tập ảnh
- BST đầy đủ: Eve/Gallery
Tranh vẽ
-
Chân dung Code Electra, minh họa bởi 흑주돈.
Miscellaneous
-
Idle pose và Promo avatar.
-
Hoạt ảnh sẵn sàng.
-
Teaser ra mắt của Code: Electra.
Thông tin bên lề
- Khi nhìn vào dấu hiệu mini của Code: Electra, từ viết tắt của Code: Electra là L thay vì E. Điều này nhằm tránh nhầm lẫn với Code: Exotic hay Code: Empress.
Tên khác