Code: Exotic/vi: Difference between revisions
No edit summary |
No edit summary |
||
Line 27: | Line 27: | ||
<br> | <br> | ||
= [[File:CENEW.png]] Code: Exotic = | = [[File:CENEW.png]] Code: Exotic - Mã: Thích Khách = | ||
{{#Widget:AdsenseR}} | {{#Widget:AdsenseR}} | ||
=== | ===Điểm đặc trưng === | ||
Sau khi trở thành Code Exotic, Eve trở nên thành thạo hơn với nhiều loại vũ khí Nasod. Với loại vũ khí từ 1 "cây hỏa tiễn" cho tới các vụ nổ, sức mạnh thực sự của Eve nằm trong | Tên gọi chính thức: [[Code: Recovery - Trich Key/vi|Mã: Phục Hồi - Mánh Khóe]]. | ||
Sau khi trở thành '''Code: Exotic''', Eve trở nên thành thạo hơn với nhiều loại vũ khí Nasod. Với loại vũ khí từ 1 "cây hỏa tiễn" cho tới các vụ nổ, sức mạnh thực sự của Eve nằm ở sự thành thạo trong các kỹ năng vơi Thương Nasod. | |||
Với giới hạn của [[Queen's Throne]], Eve đạt được nhiều khả năng đặc biệt, giúp tăng khả năng chiến đấu của cô ấy trong khi duy trì được sự tỉnh táo của bản thân. | |||
Eve còn sở hữu phép hỗ trợ party được cải tiến, biến Code: Exotic trở thành thành phần chủ chốt trong các party! Vị Nữ Chiến binh sẽ đạt được vô số kĩ năng có giá trị khi lên cấp. | |||
<br> | <br> | ||
=== | ===Bối cảnh === | ||
Eve tiếp tục đi theo cậu bé tóc đỏ (Elsword), nhưng nó nhanh chóng trở thành | Eve tiếp tục đi theo cậu bé tóc đỏ (Elsword), nhưng nó nhanh chóng trở thành một thử thách. Khi Eve tiến càng xa thì điều đó chỉ khiến cho kẻ thù ngày càng mạnh hơn, và cô ấy đã gần đạt tới giới hạn. Eve không phải là một đơn vị chiến đấu nhưng các đơn vị chiến đấu mà cô điều khiển, Moby và Remy, cũng đã rất gần "ngạch cửa". Có một mã bí mật, vẫn chưa được kích hoạt nằm sâu bên trong cấu trúc lập trình của Eve. '''Thích Khách Mã''' với sức mạnh hủy diệt, đã được dùng để khởi đầu cho những trận chiến cổ đại. Tuy nhiên, cuộc chiến đó đã kết thúc trong một thời gian ngắn, và để lại "dấu vết của sự chưa kết thúc". Nguy cơ kích hoạt mã là rất cao. Một ngày nọ, Eve trở nên tuyệt vọng với sức mạnh của mình và kích hoạt mã. Nữ hoàng của Sự Hủy Diệt phát sinh. | ||
<br> | <br> | ||
== | == Lần Thăng Cấp Thứ Nhất == | ||
Eve có thể chọn để trở thành [[Code: Exotic/vi|Mã: Thích Khách]], [[Code: Architecture/vi|Mã: Kiến Tạo]] hoặc là [[Code: Electra/vi|Code: Electra]] - . Eve cũng có thể trở thành '''Mã: Thích Khách''' thông qua vật phẩm Cash Shop: "Code: Exotic's Data" [[File:Ex.png|50px]]. | |||
===Code: Exotic=== | ===Code: Exotic=== | ||
1. Thu nhặt 1 vật phẩm rớt ra từ "Wally Guardian" trong dungeon [[2-5]] với độ khó bất kì. | |||
2. Thu nhặt 1 vật phẩm rớt ra từ boss "Wally No.8" trong dungeon [[2-5]] với độ khó Hard hoặc cao hơn. | |||
3. Thu nhặt "Repair Wrench" từ "Little Soldier" trong dungeon [[2-5]] với độ khó Hard hoặc cao hơn. | |||
*Phá nát dungeon [[2-5]] với độ khó Very Hard trong 15p. | 4. *Phá nát dungeon [[2-5]] với độ khó Very Hard trong 15p. | ||
*Đến [[Elder]]. | |||
Khi đạt lv35, | Khi đạt lv35, '''Mã: Thích Khách''' có thể trở thành [[Code: Nemesis/vi|Mã: Thiên Địch]]. | ||
<br> | <br> | ||
== | == Cây kỹ năng == | ||
{{:Skill Tree: Code Exotic KR}} | {{:Skill Tree: Code Exotic KR}} | ||
<br> | <br> | ||
== | == Combo mới == | ||
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;" | {| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;" | ||
|- | |- | ||
Line 64: | Line 66: | ||
| | | | ||
[[Image:Exotic11move.png]] | [[Image:Exotic11move.png]] | ||
| ''' | | '''Chụm Thương''' | ||
Eve tung 3 đòn combo, sau đó cô ấy gọi thêm 4 cây Nasod Spear xung quanh cô ấy để thông ass kẻ thù. Và cho kẻ thù trải nghiệm cảm giác làm phi công. Nhưng 2 phát đầu tiên sẽ ko làm kẻ thù bị bay. <br> | Eve tung 3 đòn combo, sau đó cô ấy gọi thêm 4 cây Nasod Spear xung quanh cô ấy để thông ass kẻ thù. Và cho kẻ thù trải nghiệm cảm giác làm phi công. Nhưng 2 phát đầu tiên sẽ ko làm kẻ thù bị bay. <br> | ||
| | | | ||
Line 76: | Line 78: | ||
[[Image:Exotic2move.png]] | [[Image:Exotic2move.png]] | ||
| ''' | | '''Lướt Thương''' | ||
1 nâng cấp từ trượt đánh bình thường của Eve, Eve đấy 2 cây "chông" và sau đó kết thúc chuỗi combo bằng việc tạo thêm 3 cây "chông" lớn sẽ làm đối phương bị ngã. | 1 nâng cấp từ trượt đánh bình thường của Eve, Eve đấy 2 cây "chông" và sau đó kết thúc chuỗi combo bằng việc tạo thêm 3 cây "chông" lớn sẽ làm đối phương bị ngã. | ||
*''Post 12/13 KR patch:'' | *''Post 12/13 KR patch:'' | ||
Line 89: | Line 91: | ||
[[Image:Exotic3move.png]] | [[Image:Exotic3move.png]] | ||
| ''' | | '''Mũi Thương hất tung''' | ||
Eve sẽ phóng ra 1 cái "banh điện" sẽ giúp cho các bạn trẻ trâu thành phi công trong tức khắc. Sau đó dùng 4 Nasod Spear để thông các bạn trẻ Từ Phía Sau và Trên Không Trung. | Eve sẽ phóng ra 1 cái "banh điện" sẽ giúp cho các bạn trẻ trâu thành phi công trong tức khắc. Sau đó dùng 4 Nasod Spear để thông các bạn trẻ Từ Phía Sau và Trên Không Trung. Cầu điện không còn nổ. | ||
(Người dùng Exotic thông thạo có thể loop được combo này) | (Người dùng Exotic thông thạo có thể loop được combo này) | ||
| | | | ||
Line 98: | Line 100: | ||
|- | |- | ||
| [[Image:Exotic4move.png]] | | [[Image:Exotic4move.png]] | ||
| ''' | | '''Sóng Thương từ không trung''' | ||
Sau khi bay và đánh bằng {{CDRU}} {{CZ}} hay {{CDRU}} {{CZ}} {{CZ}}, chọi một cây thương Nasod chéo xuống, sau đó từ mặt đất mọc lên những cây thương thông ass các bạn trẻ nhưng không hất lên giời. Combo này có thể lặp lại nhiều lần bằng cách tiếp tục dash trên không bằng {{CDR}} hay {{CDL}}. | Sau khi bay và đánh bằng {{CDRU}} {{CZ}} hay {{CDRU}} {{CZ}} {{CZ}}, chọi một cây thương Nasod chéo xuống, sau đó từ mặt đất mọc lên những cây thương thông ass các bạn trẻ nhưng không hất lên giời. Combo này có thể lặp lại nhiều lần bằng cách tiếp tục dash trên không bằng {{CDR}} hay {{CDL}}. | ||
| | | | ||
{{CDRU}}<br> | {{CDRU}}<br> | ||
'' | ''VÀ'''<br> | ||
{{CZ}} 164% Phy. Damage <br> | {{CZ}} 164% Phy. Damage <br> | ||
{{CX}} 252% Mag.Damage + 164% Mag.Damage x3<br> | {{CX}} 252% Mag.Damage + 164% Mag.Damage x3<br> | ||
''' | '''HOẶC'''<br> | ||
{{CZ}} 164% Phy. Damage <br> | {{CZ}} 164% Phy. Damage <br> | ||
{{CZ}} 233% Phy. Damage <br> | {{CZ}} 233% Phy. Damage <br> | ||
Line 120: | Line 122: | ||
=== Artwork === | === Artwork === | ||
<gallery widths=150px heights=150px> | <gallery widths=150px heights=150px> | ||
File:Code Exotic.png|'''Code: Exotic''' | File:Code Exotic.png|Chân dung '''Code: Exotic''', minh họa bởi RESS/흑주돈. | ||
File:Exotic.jpg| | File:Exotic.jpg|Bản vẽ ý tưởng của '''Code: Exotic''', thiết kễ bởi RESS. | ||
</gallery> | </gallery> | ||
=== Miscellaneous === | === Miscellaneous === | ||
<gallery widths=150px heights=150px> | <gallery widths=150px heights=150px> | ||
File:CodeExoticAvatar.JPG|Idle pose | File:CodeExoticAvatar.JPG|Idle pose và Promo avatar. | ||
File:ExoReady.gif| | File:ExoReady.gif|Hoạt ảnh sẵn sàng. | ||
</gallery> | </gallery> | ||
<br> | <br> | ||
== | == Thông tin bên lề == | ||
*Trong một hoạt cảnh chiến thắng của '''Code: Exotic''', thay vì ôm quả Drone (vũ khí của cô) màu trắng như base job, cô lại ôm con Đen. | *Trong một hoạt cảnh chiến thắng của '''Code: Exotic''', thay vì ôm quả Drone (vũ khí của cô) màu trắng như base job, cô lại ôm con Đen. | ||
*Mật mã Exotic mà Eve đã mở khoá là phiên bản thu gọn của mã [[Code: Q-Proto 00|Q-Proto_00]] (tất nhiên là Exotic cùi bắp hơn Q-Proto_00 rồi). | *Mật mã Exotic mà Eve đã mở khoá là phiên bản thu gọn của mã [[Code: Q-Proto 00|Q-Proto_00]] (tất nhiên là Exotic cùi bắp hơn Q-Proto_00 rồi). |
Revision as of 11:34, 13 February 2018
![](/wiki/images/thumb/8/8b/Korean_Flag.png/20px-Korean_Flag.png)
File:Europeanunion.png 9 November 2011
![](/wiki/images/thumb/6/68/Flag-us.png/20px-Flag-us.png)
![](/wiki/images/thumb/6/6b/Chinese_Flag.png/20px-Chinese_Flag.png)
File:Bresil Flag.png 16 October 2013
“ | Hãy chết hết đi lũ tầm thường kia!
|
” |
File:CENEW.png Code: Exotic - Mã: Thích Khách
Điểm đặc trưng
Tên gọi chính thức: Mã: Phục Hồi - Mánh Khóe.
Sau khi trở thành Code: Exotic, Eve trở nên thành thạo hơn với nhiều loại vũ khí Nasod. Với loại vũ khí từ 1 "cây hỏa tiễn" cho tới các vụ nổ, sức mạnh thực sự của Eve nằm ở sự thành thạo trong các kỹ năng vơi Thương Nasod.
Với giới hạn của Queen's Throne, Eve đạt được nhiều khả năng đặc biệt, giúp tăng khả năng chiến đấu của cô ấy trong khi duy trì được sự tỉnh táo của bản thân.
Eve còn sở hữu phép hỗ trợ party được cải tiến, biến Code: Exotic trở thành thành phần chủ chốt trong các party! Vị Nữ Chiến binh sẽ đạt được vô số kĩ năng có giá trị khi lên cấp.
Bối cảnh
Eve tiếp tục đi theo cậu bé tóc đỏ (Elsword), nhưng nó nhanh chóng trở thành một thử thách. Khi Eve tiến càng xa thì điều đó chỉ khiến cho kẻ thù ngày càng mạnh hơn, và cô ấy đã gần đạt tới giới hạn. Eve không phải là một đơn vị chiến đấu nhưng các đơn vị chiến đấu mà cô điều khiển, Moby và Remy, cũng đã rất gần "ngạch cửa". Có một mã bí mật, vẫn chưa được kích hoạt nằm sâu bên trong cấu trúc lập trình của Eve. Thích Khách Mã với sức mạnh hủy diệt, đã được dùng để khởi đầu cho những trận chiến cổ đại. Tuy nhiên, cuộc chiến đó đã kết thúc trong một thời gian ngắn, và để lại "dấu vết của sự chưa kết thúc". Nguy cơ kích hoạt mã là rất cao. Một ngày nọ, Eve trở nên tuyệt vọng với sức mạnh của mình và kích hoạt mã. Nữ hoàng của Sự Hủy Diệt phát sinh.
Lần Thăng Cấp Thứ Nhất
Eve có thể chọn để trở thành Mã: Thích Khách, Mã: Kiến Tạo hoặc là Code: Electra - . Eve cũng có thể trở thành Mã: Thích Khách thông qua vật phẩm Cash Shop: "Code: Exotic's Data" .
Code: Exotic
1. Thu nhặt 1 vật phẩm rớt ra từ "Wally Guardian" trong dungeon 2-5 với độ khó bất kì. 2. Thu nhặt 1 vật phẩm rớt ra từ boss "Wally No.8" trong dungeon 2-5 với độ khó Hard hoặc cao hơn. 3. Thu nhặt "Repair Wrench" từ "Little Soldier" trong dungeon 2-5 với độ khó Hard hoặc cao hơn. 4. *Phá nát dungeon 2-5 với độ khó Very Hard trong 15p.
- Đến Elder.
Khi đạt lv35, Mã: Thích Khách có thể trở thành Mã: Thiên Địch.
Cây kỹ năng
- REDIRECT Skill Tree: Code: Exotic ST2
Combo mới
: All damage values for new and preexisting commands receive a 1.05x multiplier during 1st job.
Skills
- REDIRECT Code: Exotic/Skills
Gallery
Artwork
-
Chân dung Code: Exotic, minh họa bởi RESS/흑주돈.
-
Bản vẽ ý tưởng của Code: Exotic, thiết kễ bởi RESS.
Miscellaneous
-
Idle pose và Promo avatar.
-
Hoạt ảnh sẵn sàng.
Thông tin bên lề
- Trong một hoạt cảnh chiến thắng của Code: Exotic, thay vì ôm quả Drone (vũ khí của cô) màu trắng như base job, cô lại ôm con Đen.
- Mật mã Exotic mà Eve đã mở khoá là phiên bản thu gọn của mã Q-Proto_00 (tất nhiên là Exotic cùi bắp hơn Q-Proto_00 rồi).
Alternative Names
Physical ![]() ![]() Sword Knight |
Magical ![]() ![]() Magic Knight |
Physical ![]() ![]() Sheath Knight |
Magical ![]() ![]() Root Knight |
![]() ![]() Lord Knight |
![]() ![]() Rune Slayer |
![]() ![]() Infinity Sword |
![]() ![]() Sacred Templar |
![]() ![]() Knight Emperor |
![]() ![]() Rune Master |
![]() ![]() Immortal |
![]() ![]() Genesis |
Magical ![]() ![]() High Magician |
Magical ![]() ![]() Dark Magician |
Physical ![]() ![]() Battle Magician |
Physical ![]() ![]() Wiz Magician |
![]() ![]() Elemental Master |
![]() ![]() Void Princess |
![]() ![]() Dimension Witch |
![]() ![]() Mystic Alchemist |
![]() ![]() Aether Sage |
![]() ![]() Oz Sorcerer |
![]() ![]() Metamorphy |
![]() ![]() Lord Azoth |
Physical ![]() ![]() Combat Ranger |
Magical ![]() ![]() Sniping Ranger |
Physical ![]() ![]() Trapping Ranger |
Magical ![]() ![]() Poetic Ranger |
![]() ![]() Wind Sneaker |
![]() ![]() Grand Archer |
![]() ![]() Night Watcher |
![]() ![]() Tale Spinner |
![]() ![]() Anemos |
![]() ![]() Daybreaker |
![]() ![]() Twilight |
![]() ![]() Prophetess |
Physical ![]() ![]() Sword Taker |
Magical ![]() ![]() Over Taker |
Magical ![]() ![]() Weapon Taker |
Physical ![]() ![]() Venom Taker |
![]() ![]() Blade Master |
![]() ![]() Reckless Fist |
![]() ![]() Veteran Commander |
![]() ![]() Mutant Reaper |
![]() ![]() Furious Blade |
![]() ![]() Rage Hearts |
![]() ![]() Nova Imperator |
![]() ![]() Revenant |
Physical ![]() ![]() Fury Guardian |
Magical ![]() ![]() Shooting Guardian |
Magical ![]() ![]() Shelling Guardian |
Physical ![]() ![]() Cor Guardian |
![]() ![]() Iron Paladin |
![]() ![]() Deadly Chaser |
![]() ![]() Tactical Trooper |
![]() ![]() Divine Phanes |
![]() ![]() Comet Crusader |
![]() ![]() Fatal Phantom |
![]() ![]() Centurion |
![]() ![]() Dius Aer |
Physical ![]() ![]() Little Hsien |
Magical ![]() ![]() Little Devil |
Physical ![]() ![]() Little Specter |
Magical ![]() ![]() Little Helper |
![]() ![]() Sakra Devanam |
![]() ![]() Yama Raja |
![]() ![]() Asura |
![]() ![]() Marici |
![]() ![]() Apsara |
![]() ![]() Devi |
![]() ![]() Shakti |
![]() ![]() Surya |
Physical ![]() ![]() Saber Knight |
Magical ![]() ![]() Pyro Knight |
Physical ![]() ![]() Dark Knight |
Magical ![]() ![]() Soar Knight |
![]() ![]() Grand Master |
![]() ![]() Blazing Heart |
![]() ![]() Crimson Avenger |
![]() ![]() Patrona |
![]() ![]() Empire Sword |
![]() ![]() Flame Lord |
![]() ![]() Bloody Queen |
![]() ![]() Adrestia |
Magical ![]() ![]() Psychic Tracer |
Physical ![]() ![]() Arc Tracer |
Magical ![]() ![]() Time Tracer |
Physical ![]() ![]() Affect Tracer |
![]() ![]() Lunatic Psyker |
![]() ![]() Mastermind |
![]() ![]() Diabolic Esper |
![]() ![]() Dissembler |
![]() ![]() Doom Bringer |
![]() ![]() Dominator |
![]() ![]() Mad Paradox |
![]() ![]() Overmind |
Physical ![]() ![]() Chiliarch |
Magical ![]() ![]() Royal Guard |
Physical ![]() ![]() Diabla |
Magical ![]() ![]() Emptiness |
![]() ![]() Dreadlord |
![]() ![]() Noblesse |
![]() ![]() Demonio |
![]() ![]() Turbids |
![]() ![]() Catastrophe |
![]() ![]() Innocent |
![]() ![]() Diangelion |
![]() ![]() Demersio |
Physical ![]() ![]() Heavy Barrel |
Physical ![]() ![]() Bloodia |
Magical ![]() ![]() Valkyrie |
Magical ![]() ![]() Metal Heart |
![]() ![]() Storm Trooper |
![]() ![]() Crimson Rose |
![]() ![]() Freyja |
![]() ![]() Optimus |
![]() ![]() Tempest Burster |
![]() ![]() Black Massacre |
![]() ![]() Minerva |
![]() ![]() Prime Operator |
Physical ![]() ![]() Lofty: Executor |
Magical ![]() ![]() Lofty: Anpassen |
Magical ![]() ![]() Lofty: Wanderer |
Physical ![]() ![]() Lofty: Schreier |
![]() ![]() Arme Thaumaturgy |
![]() ![]() Erbluhen Emotion |
![]() ![]() Apostasia |
![]() ![]() Schatz Reprise |
![]() ![]() Richter |
![]() ![]() Bluhen |
![]() ![]() Herrscher |
![]() ![]() Opferung |
Physical ![]() ![]() Sparky Child |
Magical ![]() ![]() Twinkle Child |
Physical ![]() ![]() Rusty Child |
Magical ![]() ![]() Rough Child |
![]() ![]() Rumble Pumn |
![]() ![]() Shining Romantica |
![]() ![]() Daydreamer |
![]() ![]() Punky Poppet |
![]() ![]() Eternity Winner |
![]() ![]() Radiant Soul |
![]() ![]() Nisha Labyrinth |
![]() ![]() Twins Picaro |
Physical ![]() ![]() Second Revenger |
Magical ![]() ![]() Second Selection |
Physical ![]() ![]() Second Grief |
Magical ![]() ![]() Second Dejection |
![]() ![]() Silent Shadow |
![]() ![]() Stellar Caster |
![]() ![]() Pale Pilgrim |
![]() ![]() Hazy Delusion |
![]() ![]() Liberator |
![]() ![]() Celestia |
![]() ![]() Nyx Pieta |
![]() ![]() Morpheus |
Physical ![]() ![]() Poten Finder |
Physical ![]() ![]() Fortune Finder |
Magical ![]() ![]() Path Finder |
Magical ![]() ![]() Trick Finder |
![]() ![]() Mighty Miner |
![]() ![]() Greedy Wonder |
![]() ![]() Rima Clavis |
![]() ![]() Cynical Sneer |
![]() ![]() Gembliss |
![]() ![]() Avarice |
![]() ![]() Achlys |
![]() ![]() Mischief |