Code: Electra/vi: Difference between revisions
m (Text replacement - "{{ADSquare}}" to "") |
|||
(42 intermediate revisions by 6 users not shown) | |||
Line 1: | Line 1: | ||
{{DISPLAYTITLE: | {{DISPLAYTITLE:Code: Electra}} | ||
{{Languages| | {{Languages|Code: Electra}} | ||
{{Infobox_character | {{Infobox_character | ||
|name=Eve | |name=Eve | ||
|color={{ColorSel|Character|Eve}} | |color={{ColorSel|Character|Eve}} | ||
|image=[[ | |image=[[File:electricplumber.png|300px]] | ||
|class=[[File: | |class=[[File:Mini Icon - Code Electra.png]] Code: Electra | ||
|weapon= | |weapon={{tt|Nasod Drones|Moby & Remy}}, Tia lửa điện | ||
|tree=[[ | |age=Không rõ | ||
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 26 January 2012<br>[[File: Chinese Flag.png|20px]] 6 February 2013<br>[[File:Flag | |race=Nasod (Thế hệ 2) | ||
|tree=<dfn>{{</dfn> | |||
{{Class Tree| | |||
| 3-0=[[File:Icon - Eve.png|40px|link=Eve/vi]] | |||
| 3-1=[[File:Icon - Code Electra.png|40px|link=Code: Electra/vi]] | |||
| 3-2=[[File:Icon - Code Battle Seraph.png|40px|link=Code: Battle Seraph/vi]] | |||
| 3-3=[[File:Icon - Code Sariel.png|40px|link=Code: Sariel/vi]] | |||
}} | |||
<dfn>}}</dfn> | |||
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 26 January 2012<br>[[File: Chinese Flag.png|20px]] 6 February 2013<br>[[File:American Flag.png|20px]] 3 April 2013<br>[[File:European Union Flag.png|20px]] 10 April 2013<br>[[File:Brazil Flag.png|20px]] 2 April 2014 | |||
|stat= | |stat= | ||
{{CharStats | {{CharStats | ||
| Color={{ColorSel|CharStats|Eve}} | | Color={{ColorSel|CharStats|Eve}} | ||
| Speed=3 | | Speed=3 | ||
| Range=3 | | Range=3 | ||
| Difficulty=1 | | Difficulty=1 | ||
| Damage=M | |||
}} | }} | ||
}} | }} | ||
<center>{{quotation|'' | <center>{{quotation|''Mã Electra... Cuối cùng thì ta cũng tìm ra nó''}}</center> | ||
<br> | <br> | ||
= [[File: | = [[File:Icon - Code Electra.png]] Code: Electra = | ||
{{TooltipColor|D|[Nữ Hoàng Nasod đã mở khóa thành công một tân mật mã, Electra]}}<br> | |||
Tối ưu hóa các thiết bị Nasod giúp cô ấy nén năng lượng El thành một siêu tia lửa điện hoặc những quả cầu điện công phá.<br> | |||
{{ | {{Specialty| | ||
|[[File:CodeElectraSkill1.png|link=El Crystal Spectrum]]|El Crystal Spectrum - Quang phổ Đá El|'''Sử dụng ngay khi trận đấu bắt đầu. Nó cho phép bạn kích hoạt các chế độ trường lực và tăng hiệu quả các đòn tấn công của bạn.''' | |||
|[[File:CodeElectraSkill5.png|link=Kugel Blitz]]|Kugel Blitz - Cầu điện Oanh tạc|'''Dùng để kết liễu kẻ địch tại chỗ. Nó di chuyển chậm về phía trước.''' | |||
|[[File:CodeElectraSkill2.png|link=Sweep Rolling]]|Sweep Rolling - Tam giác Càn quét|'''Dùng kĩ năng này để gây sát thương lớn trên kẻ địch trong một khoảng thời gian ngắn. Giữ phím kĩ năng làm tăng kích thước và sát thương từ tam giác điện.''' | |||
|[[File:CodeElectraSkill7.png|link=Giga Stream]]|Giga Stream - Dòng chảy Giga|'''Dùng kĩ năng này để dọn sạch kẻ ngáng đường.''' | |||
}} | |||
<br> | |||
'' | === Khả năng đặc biệt === | ||
:''Bài viết: [[Code: Recovery - Breaker|Code: Recovery - Breaker (Mã: Phục Hồi - Phá Luật)]]'' | |||
Ngoài hiệu ứng ban đầu của [[Code: Recovery]], Breaker tăng sức mạnh của các chùm tia và cầu điện được ảnh hưởng bởi Force Field (lớp trường lực). | |||
<br> | <br> | ||
===Bối cảnh === | ===Bối cảnh=== | ||
Nữ Hoàng Nasod, chuyển hóa năng lượng El thành những tia lửa điện siêu việt. | |||
Sau khi giải phóng tất cả sức mạnh của mình để nâng cấp Lõi Nasod, Eve mở khóa Code: Electra để điều khiển năng lượng El dễ dàng hơn. | |||
Sức mạnh này cho phép cô ấy chuyển hóa năng lượng thành các chùm tia hoặc các điện từ, và thẳng tay xóa sổ kẻ thù. | |||
<br> | <br> | ||
== Thăng cấp lần nhất == | |||
Hoàn thành nhiệm vụ thăng cấp được giao hoặc mua vật phẩm Item Mall: '''Code Electra's Data''' [[File:Job Change - Code Electra.png|30px]] để thăng cấp thành '''Code: Electra'''. | |||
{{JobChange|1st|Eve| | |||
| <!-- [Quest 1 Description] --> Eve nhận ra sức mạnh của cô ấy không hoàn toàn quay trở lại như trước lúc kích hoạt Lõi, nên cô ấy cần tìm cách để giảm thiểu năng lượng sử dụng mà vẫn tối đa hóa được sức mạnh. Công nghệ cần để cụ thể hóa việc tập trung tối đa năng lượng El đã xuất hiện ở thời Cổ đại của Nasod. Nếu cô ấy sử dụng được công nghệ này, cô ấy sẽ có thể cứu vãn được tình hình. | |||
| <!-- [Quest 2 Description] --> Code: Electra. Vậy là nó thật sự tồn tại... Cuối cùng ta cũng tìm ra nó. Eve tìm ra Code: Electra được cất giấu sâu trong thư viện. Nó có khả năng thu thập và giải phóng năng lương theo ý muốn trong khi vẫn tối ưu hóa được mức năng lượng El sử dụng. Hãy thử nghiệm xem Code: Electra có hoạt động như dự tính không. | |||
| <!-- [Quest 3 Description] --> Sau cuộc thử nghiệm, Eve xác nhận Code: Electra hoạt động như cô dự tính. Tuy nhiên, có một vấn đề khá lớn còn tồn tại. Mặc dù Code: Electra đúng là có tối thiểu hóa năng lượng tiêu tốn và tối đa hóa hiệu quả thật, nhưng khi cô ấy tăng mức năng lượng cung cấp lên thì hiệu quả lại không tăng theo mà giữ nguyên như lúc thử nghiệm với mức năng lượng thấp. Điều này khiến cô ấy băn khoăn, liệu có sức mạnh này có đủ giúp ích cho cô trong cuộc hành trình hay không. | |||
| <!-- [Quest 4 Description] --> Thực tại khác xa so với quá khứ, Eve thấy mình cần phải tin vào tư duy bản thân và kĩ thuật tối tân của Nasod. Dù sao thì, cô ấy chính là Nữ Hoàng của Nasod, và là người sống sót cuối cùng. Quyết định cô ấy đưa ra hoàn toàn dựa trên những mong ước có cơ sở. Eve chốt lại tất cả, và mở khóa Code: Electra." | |||
}} | |||
Khi đạt Lv. 35, '''Code: Electra''' có thể thăng cấp thành [[Code: Battle Seraph/vi|Code: Battle Seraph]]. | |||
<br> | <br> | ||
==Cây | == Cây kĩ năng == | ||
{{:Skill Tree: Code Electra}} | {{:Skill Tree: Code: Electra}} | ||
<br> | |||
<br> | <br> | ||
Line 60: | Line 81: | ||
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;" | {| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;" | ||
|- | |- | ||
! width=" | ! width="30%" |Image | ||
! width=" | ! width="45%" |Description | ||
! width="25%" |Damage | ! width="25%" |Damage | ||
|- | |- | ||
| [[ | | [[File:Combo - Code Electra 1.png]] | ||
| ''' | | '''Laser hất tung''' | ||
Kết thúc 3 đòn combo thường với một tia lazer gây damage liên tục lên đối phương trong khi hất chúng lên trời (có tiêu thụ MP).<br> | Kết thúc 3 đòn combo thường với một tia lazer gây damage liên tục lên đối phương trong khi hất chúng lên trời (có tiêu thụ MP).<br> | ||
Tia Laser có thể được tác dụng thêm với [[El Crystal Spectrum]]. | Tia Laser có thể được tác dụng thêm với [[El Crystal Spectrum]]. | ||
*Tia | *Tia laser luôn luôn gây sát thương chí mạng khi sử dụng trong trạng thái Cuồng Nộ (Awakening). | ||
| | | | ||
{{CZ}} 169% Phy. Damage <br> | {{CZ}} 169% Phy. Damage <br> | ||
Line 75: | Line 96: | ||
{{CRZ}} 53% Mag. Damage x2 + 58% Mag. Damage x4 | {{CRZ}} 53% Mag. Damage x2 + 58% Mag. Damage x4 | ||
|- | |- | ||
| [[ | | [[File:Combo - Code Electra 2.png]] | ||
| '''Nhát cắt | | '''Nhát cắt Laser''' | ||
Kết thúc combo của 2 quả cầu điện cơ bản với tia lazer gây sát thương liên tục lên đối thủ trong khi đang hất chúng lên trời (có tiêu thụ MP).<br> | Kết thúc combo của 2 quả cầu điện cơ bản với tia lazer gây sát thương liên tục lên đối thủ trong khi đang hất chúng lên trời (có tiêu thụ MP).<br> | ||
Tia lazer có thể tác dụng thêm với [[El Crystal Spectrum]] và cũng có thể ngưng lại khi đang thực hiện. Phiên bản này bắn | Tia lazer có thể tác dụng thêm với [[El Crystal Spectrum]] và cũng có thể ngưng lại khi đang thực hiện. Phiên bản này bắn laser lâu hơn combo ở trên. | ||
| | | | ||
{{CX}} 127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage <br> | {{CX}} 127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage <br> | ||
Line 84: | Line 105: | ||
{{CHoldZ}} 53% Mag. Damage x4 + 58% Mag. Damage x8 <br> (x5 ~ x12 hit tất cả) | {{CHoldZ}} 53% Mag. Damage x4 + 58% Mag. Damage x8 <br> (x5 ~ x12 hit tất cả) | ||
|- | |- | ||
| [[ | | [[File:Combo - Code Electra 3.png]] | ||
| '''Lướt và | | '''Lướt và Trảm''' | ||
Gần giống với [[Illusion Stinger]], Eve đâm cây thương Nasod tới đối thủ và kèm theo ngọn thương thứ hai, Eve trượt qua người đối thủ, để lại một dải điện trường giật mạnh đối thủ tới gần Eve hơn (Nút Z thứ 3 tốn 10MP). | Gần giống với [[Illusion Stinger]], Eve đâm cây thương Nasod tới đối thủ và kèm theo ngọn thương thứ hai, Eve trượt qua người đối thủ, để lại một dải điện trường giật mạnh đối thủ tới gần Eve hơn (Nút Z thứ 3 tốn 10MP). | ||
| | | | ||
Line 94: | Line 115: | ||
|} | |} | ||
=== Cập nhật === | === Cập nhật === | ||
{ | {| cellpadding="5" border="1" style="border-collapse: collapse; text-align: center" class="colortable-Eve" | ||
|- | |||
! colspan=2 | Date !! rowspan=2 | Changes | |||
|- | |||
! KR !! NA | |||
|- | |||
| 04/20/2015 || - || align="left" | | |||
*{{buff|Chỉnh hitbox của {{CDR}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}} để đúng với hoạt ảnh.}} | |||
|- | |||
| 06/20/2019 || 07/17/2019 || align="left" | | |||
*{{buff|Thêm Super Armor vào các đòn:}} | |||
**{{CRZ}} của {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CRZ}}. | |||
**{{CHoldZ}} của {{CX}}{{CX}}{{CHoldZ}}. | |||
|} | |||
<br> | <br> | ||
== Kỹ năng == | == Kỹ năng == | ||
{{:Code: Electra/Skills | {{:Code: Electra/Skills}} | ||
<br> | <br> | ||
== | == Video == | ||
*[http://www.youtube.com/watch?v=Ym4mQ7hNzEY '''KR trailer bởi 'KOG''''] | *[http://www.youtube.com/watch?v=Ym4mQ7hNzEY '''KR trailer bởi 'KOG''''] | ||
*[http://www.youtube.com/watch?v=VphQBSjzYw0 '''NA trailer bởi 'Kill3rCombo''''] | *[http://www.youtube.com/watch?v=VphQBSjzYw0 '''NA trailer bởi 'Kill3rCombo''''] | ||
<br> | <br> | ||
== | == Bộ sưu tập ảnh == | ||
=== | :''BST đầy đủ: [[Eve/Gallery]] | ||
=== Tranh vẽ === | |||
<gallery widths=150px heights=150px> | <gallery widths=150px heights=150px> | ||
File:electricplumber.png|Chân dung '''Code Electra''' | File:electricplumber.png|Chân dung '''Code Electra''', minh họa bởi 흑주돈. | ||
</gallery> | </gallery> | ||
=== Miscellaneous === | === Miscellaneous === | ||
<gallery widths=150px heights=150px> | <gallery widths=150px heights=150px> | ||
File:CELPoses.png|Idle pose và Promo avatar. | File:CELPoses.png|Idle pose và Promo avatar. | ||
File: | File:Ready Animation - Code Electra.gif|Hoạt ảnh sẵn sàng. | ||
File:electeaser.png|Teaser ra mắt của '''Code: Electra'''. | File:electeaser.png|Teaser ra mắt của '''Code: Electra'''. | ||
</gallery> | </gallery> | ||
Line 123: | Line 154: | ||
== Thông tin bên lề == | == Thông tin bên lề == | ||
*Khi nhìn vào dấu hiệu mini của | *Khi nhìn vào dấu hiệu mini của '''Code: Electra''', từ viết tắt của '''Code: Electra''' là ''L'' thay vì ''E''. Điều này nhằm tránh nhầm lẫn với [[Code: Exotic/vi|Code: Exotic]] hay [[Code: Empress/vi|Code: Empress]]. | ||
<br> | <br> | ||
Line 131: | Line 162: | ||
|KR=코드:일렉트라 |KRName=Code: Electra | |KR=코드:일렉트라 |KRName=Code: Electra | ||
|JP=コードエレクトラ |JPName=Code Electra | |JP=コードエレクトラ |JPName=Code Electra | ||
|CN=唤雷师 |CNName=Thunder Caller | |CN=唤雷师 |CNName=Thunder Caller - Thiên Lôi | ||
|FR=Nasod-Elektra |FRName=Nasod Elektra | |FR=Nasod-Elektra |FRName=Nasod Elektra | ||
|DE=Nasod-Elektra |DEName=Nasod Elektra | |DE=Nasod-Elektra |DEName=Nasod Elektra | ||
Line 141: | Line 172: | ||
}} | }} | ||
{{Characters}} | {{Characters/vi}} |
Latest revision as of 19:18, 28 January 2024
“ | Mã Electra... Cuối cùng thì ta cũng tìm ra nó
|
” |
Code: Electra
[Nữ Hoàng Nasod đã mở khóa thành công một tân mật mã, Electra]
Tối ưu hóa các thiết bị Nasod giúp cô ấy nén năng lượng El thành một siêu tia lửa điện hoặc những quả cầu điện công phá.
Khả năng đặc biệt
Ngoài hiệu ứng ban đầu của Code: Recovery, Breaker tăng sức mạnh của các chùm tia và cầu điện được ảnh hưởng bởi Force Field (lớp trường lực).
Bối cảnh
Nữ Hoàng Nasod, chuyển hóa năng lượng El thành những tia lửa điện siêu việt.
Sau khi giải phóng tất cả sức mạnh của mình để nâng cấp Lõi Nasod, Eve mở khóa Code: Electra để điều khiển năng lượng El dễ dàng hơn.
Sức mạnh này cho phép cô ấy chuyển hóa năng lượng thành các chùm tia hoặc các điện từ, và thẳng tay xóa sổ kẻ thù.
Thăng cấp lần nhất
Hoàn thành nhiệm vụ thăng cấp được giao hoặc mua vật phẩm Item Mall: Code Electra's Data để thăng cấp thành Code: Electra.
Khi đạt Lv. 35, Code: Electra có thể thăng cấp thành Code: Battle Seraph.
Cây kĩ năng
- Skill Traits unlocked at Level 40.
- Final Enhanced Skill unlocked upon advancing to 2nd job class.
Combo Mới
Image | Description | Damage |
---|---|---|
Laser hất tung
Kết thúc 3 đòn combo thường với một tia lazer gây damage liên tục lên đối phương trong khi hất chúng lên trời (có tiêu thụ MP).
|
169% Phy. Damage | |
Nhát cắt Laser
Kết thúc combo của 2 quả cầu điện cơ bản với tia lazer gây sát thương liên tục lên đối thủ trong khi đang hất chúng lên trời (có tiêu thụ MP). |
127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage | |
Lướt và Trảm
Gần giống với Illusion Stinger, Eve đâm cây thương Nasod tới đối thủ và kèm theo ngọn thương thứ hai, Eve trượt qua người đối thủ, để lại một dải điện trường giật mạnh đối thủ tới gần Eve hơn (Nút Z thứ 3 tốn 10MP). |
|
Cập nhật
Date | Changes | |
---|---|---|
KR | NA | |
04/20/2015 | - | |
06/20/2019 | 07/17/2019 |
|
Kỹ năng
Video
Bộ sưu tập ảnh
- BST đầy đủ: Eve/Gallery
Tranh vẽ
-
Chân dung Code Electra, minh họa bởi 흑주돈.
Miscellaneous
-
Idle pose và Promo avatar.
-
Hoạt ảnh sẵn sàng.
-
Teaser ra mắt của Code: Electra.
Thông tin bên lề
- Khi nhìn vào dấu hiệu mini của Code: Electra, từ viết tắt của Code: Electra là L thay vì E. Điều này nhằm tránh nhầm lẫn với Code: Exotic hay Code: Empress.
Tên khác