Code: Empress/vi: Difference between revisions
m (Text replacement - "Flag-us.png" to "American Flag.png") |
No edit summary |
||
Line 1: | Line 1: | ||
{{DISPLAYTITLE: | {{DISPLAYTITLE:Code: Empress}} | ||
{{Languages|Code: Empress}} | {{Languages|Code: Empress}} | ||
|name=Eve | |name=Eve | ||
|color={{ColorSel|Character|Eve}} | |color={{ColorSel|Character|Eve}} | ||
|image=[[Image:EmpressHQ.png| | |image={{tabs|name=-|tab1=2nd Job|contents1=[[Image:EmpressHQ.png|300px]]|tab2=Transcendence|contents2=[[File:Skill Cutin - Code Empress (Trans).png|300px]]}} | ||
|class=[[File:EmpTiny.png]] | |class=[[File:EmpTiny.png]][[File:CEmTTiny.png]] Code: Empress | ||
|weapon= | |weapon={{tt|Nasod Drones|Moby & Remy}}, {{tt|Hầu cận Nasod|Oberon<br>Ophelia<br>Ferdinand}} | ||
|tree=[[Image:Icon - Eve.png|40px|link=Eve/vi | |age=Không rõ | ||
|race=Nasod (Thế hệ 2) | |||
|tree=<span style="display:none">{{</span> | |||
{{Class Tree| | |||
| 2-0=[[Image:Icon - Eve.png|40px|link=Eve/vi]] | |||
| 2-1=[[Image:Icon - Code Architecture.png|40px|link=Code: Architecture/vi]] | |||
| 2-2=[[Image:Icon - Code Empress.png|40px|link=Code: Empress/vi]] | |||
| 2-3=[[Image:Icon - Code Esencia.png|40px|link=Code: Esencia/vi]] | |||
}} | |||
<span style="display:none">}}</span> | |||
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 18 February 2010<br>[[File:European Union Flag.png|20px]] 24 November 2011<br>[[File:American Flag.png|20px]] 14 December 2011<br>[[File:Chinese Flag.png|20px]] 14 March 2012<br>[[File:Bresil_Flag.png|20px]] 16 October 2013 | |RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 18 February 2010<br>[[File:European Union Flag.png|20px]] 24 November 2011<br>[[File:American Flag.png|20px]] 14 December 2011<br>[[File:Chinese Flag.png|20px]] 14 March 2012<br>[[File:Bresil_Flag.png|20px]] 16 October 2013 | ||
|TRD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 28 July 2016<br>[[File:Japanese Flag.png|20px]] 28 September 2016<br>[[File:Chinese_Flag.png|20px]] 28 September 2016<br>[[File:American Flag.png|20px]] 28 September 2016<br>[[File:Bresil_Flag.png|20px]] 28 September 2016<br>[[File:European Union Flag.png|20px]] 14 December 2016 | |||
|stat= | |stat= | ||
{{CharStats | {{CharStats | ||
| Color={{ColorSel|CharStats|Eve}} | | Color={{ColorSel|CharStats|Eve}} | ||
| Speed=2 | | Speed=2 | ||
| Range=2 | | Range=2 | ||
Line 28: | Line 27: | ||
}} | }} | ||
}} | }} | ||
<center>{{quotation|Ophelia, Oberon. | <center>{{quotation|Ophelia, Oberon. Giải quyết tất cả đi nào!}}</center> | ||
<br> | |||
= [[File:Icon - Code Empress.png]] Code: Empress = | |||
{{TooltipColor|D|[Nữ Hoàng Nasod chế tạo thành công Nasod nữ tên 'Ophelia' và mỡ khóa mã Empress.]}}<br> | |||
Hầu cận nam, Oberon và hầu cận nữ, Ophelia, sát cánh cùng cô trên chiến tuyến.<br> | |||
{{Specialty| | |||
|[[File:CAActive1.png|link=Oberon Guard]]|Oberon Guard|'''Dùng kĩ năng này để chặn sự quấy rối từ kẻ thù. Oberon sẽ chặn đứng mọi đòn tấn công để bảo vẹ Nữ hoàng.''' | |||
|[[File:CMA1.png|link=Electronic Field]]|Electronic Field|'''Dùng kĩ năng này để triệu hồi Ophelia cùng chiến đấu. Ophelia có thể tấn công đối thủ ở tầm xa.''' | |||
|[[File:CMSA1.png|link=Spitfire]]|Spitfire|'''Dùng kĩ năng này để giáng một nguồn sát thương lớn xuống đầu kẻ hù xung quanh.''' | |||
|[[File:CASActive3.png|link=Genocide Ripper]]|Genocide Ripper|'''Dùng kĩ năng này để kết liễu kẻ địch. Những đòn chém thần tốc của Oberon sẽ làm đối thủ không kịp trở tay.''' | |||
}} | |||
{{Specialty| | |||
|[[File:CEmTrans2.png|link=Summon to Mind]]|Summon to Mind|'''Nhận được nhiều lợi ích hơn khi càng nhiều đơn vị được triệu hồi. Có từ 3 đơn vị trở lên sẽ giúp ích bạn rất nhiều''' | |||
|[[File:CEmTrans1.png|link=Tesla Flare]]|Tesla Flare|'''Khi dùng kĩ năng này, các đơn vị triệu hồi cũng nhận được cùng hiệu ứng nên có càng nhiều đơn vị, sát thương càng cao Kết hợp với Code: Recovery để gọi chúng lại và cùng thi triển lên một đối phương.''' | |||
|[[File:CEmTrans3.png|link=Electronic Thunder]]|Electronic Thunder|'''Kĩ năng này có tầm đánh trung bình nhưng sát thương cao. Đối phương không thể mana break khi bị tấn công, trong khi người sử dụng có thể di chuyển thoải mái.''' | |||
|[[File:CEmTrans5.png|link=Cheat Code: Rule Breaker]]|Cheat Code: Rule Breaker|'''Code: Recovery hữu dụng hơn. Giảm lượng MP tiêu tốn, hồi được máu cho đơn vị triệu hồi và tăng sức mạnh cho chúng.''' | |||
}} | |||
<br> | <br> | ||
{{ADSquare}} | {{ADSquare}} | ||
=== Đặc điểm === | === Đặc điểm === | ||
Nữ hoàng Nasod, trị vì những bề tôi xuất chúng. | |||
Ophelia | |||
Với các El Shard thu thập được trên cuộc hành trình, Eve đã thành công tạo một asod mới mang tên Ophelia. | |||
Cũng giống như Oberon, Ophelia có đôi khi lập dị một chút, nhưng lòng trung thành của cô ấy là tuyệt đối. | |||
Cột mốc này đánh dấu sự phát triển của Eve với Code: Empress, một Nữ Hoàng Nasod thực thụ. | |||
<br> | |||
== Thăng cấp lần 2 == | |||
Hoàn thành nhiệm vụ thăng cấp được giao hoặc mua vật phẩm Item Mall: '''Code: Empress's Tiara''' [[File:Job Change - Code Empress.png|30px]] để thăng cấp thành '''Code: Empress'''. | |||
{{JobChange|2nd|Eve| | |||
| <!-- [Quest 1 Description] --> Eve tin rằng mình đã thu thập đủ nhiên liệu cho một Nasod mới rồi, nên cô ấy sẽ tiến hành chế tạo. Dù Oberon là một trợ thủ tuyệt vời, Eve vẫn cần thêm một Nasod khác để bù vào những điểm yếu của Oberon. Ví dụ như là, một Nasod với nhiều kĩ năng và... lịch sự hơn chẳng hạn. Hãy cũng tìm đủ nguyên liệu để chế tạo cơ thể mới. | |||
| <!-- [Quest 2 Description] --> Mặc dù đã tìm đủ nguyên liệu để chế tạo cơ thể mới, song Eve cần một code cải tiến hơn cho việc thiết kế một Nasod theo dự tính của cô. Nhưng đa số các kĩ thuật chế tạo Nasod đã bị thất truyền. Có thể cô ấy sẽ tìm được gì đó ở Lõi Altera. | |||
| <!-- [Quest 3 Description] --> Những gì còn sót lại ở Lõi là các thứ vũ khí mà Vua Nasod đã nghiên cứu. Eve cẩn thận ngó qua các tệp nhưng rồi cũng gạt chúng qua một bên. | |||
Vương quốc Nasod cô ấy muốn không phải là một nơi chỉ toàn là vũ khí đạn dược. Cô cần một thứ gì đó... ấm áp hơn... | |||
Trong khi đang mắc kẹt trong quá trình hoàn thiện Nasod mới, cô ấy nhậaayslowif hiệu triệu của Feita Kẻ thù lần này chính là lũ quỷ mà Vua Nasod cảnh báo trước đó... | |||
Hãy đến Feita xem qua tình hình. | |||
| <!-- [Quest 4 Description] --> As she listens to information about demons, Eve feels she cannot delay creating a new Nasod any longer. She needed more power to rebuild the Nasod Kingdom of her dreams. As she began to create a new Nasod, Eve realizes that the Nasods she wished to create hasn't changed at all. Eve names the new Nasod, Ophelia. Let's defeat the demons with the new servant. | |||
| <!-- [Quest 5 Description] --> With the Nasods that she created, Eve is sure of the kingdom she wishes to build. It doesn't matter whether or not they are perfect. She just wanted to be together with companions that will comfort her when she feels down, and congratulate her when she feels happy. That moment, Eve's Code: Architecture began to transform. Eve names the unnamed code, Code: Empress and grows as the Queen of the Nasods. | |||
}} | |||
You can [[{{PAGENAME}}#Transcendence|Transcend]] at Lv 70. | |||
<br> | <br> | ||
== Cây kĩ năng == | == Cây kĩ năng == | ||
{{:Skill Tree: Code Empress | {{:Skill Tree: Code Empress}} | ||
<br> | <br> | ||
Revision as of 10:19, 2 September 2021
|name=Eve |color=#ff93ae
|image=
|class=File:EmpTiny.pngFile:CEmTTiny.png Code: Empress
|weapon=
,
Ophelia
Ferdinand
|age=Không rõ |race=Nasod (Thế hệ 2) |tree=
18 February 2010
24 November 2011
14 December 2011
14 March 2012
File:Bresil Flag.png 16 October 2013
|TRD= 28 July 2016
28 September 2016
28 September 2016
28 September 2016
File:Bresil Flag.png 28 September 2016
14 December 2016
|stat=
}}
“ | Ophelia, Oberon. Giải quyết tất cả đi nào!
|
” |
Code: Empress
[Nữ Hoàng Nasod chế tạo thành công Nasod nữ tên 'Ophelia' và mỡ khóa mã Empress.]
Hầu cận nam, Oberon và hầu cận nữ, Ophelia, sát cánh cùng cô trên chiến tuyến.
[Cheat Code: Rule Breaker]
Code: Recovery hữu dụng hơn. Giảm lượng MP tiêu tốn, hồi được máu cho đơn vị triệu hồi và tăng sức mạnh cho chúng. |
Đặc điểm
Nữ hoàng Nasod, trị vì những bề tôi xuất chúng.
Với các El Shard thu thập được trên cuộc hành trình, Eve đã thành công tạo một asod mới mang tên Ophelia.
Cũng giống như Oberon, Ophelia có đôi khi lập dị một chút, nhưng lòng trung thành của cô ấy là tuyệt đối.
Cột mốc này đánh dấu sự phát triển của Eve với Code: Empress, một Nữ Hoàng Nasod thực thụ.
Thăng cấp lần 2
Hoàn thành nhiệm vụ thăng cấp được giao hoặc mua vật phẩm Item Mall: Code: Empress's Tiara để thăng cấp thành Code: Empress.
You can Transcend at Lv 70.
Cây kĩ năng
Skills | Passives | ||||
---|---|---|---|---|---|
Level 35 | |||||
Level 40 | |||||
Level 45 | |||||
Level 50 | |||||
Level 55 | |||||
Level 60 | |||||
Level 65 | |||||
Transcendence | |||||
Level 70 | |||||
Level 80 | |||||
Level 90 | |||||
Level 95 |
- 2nd Job Skill Traits unlocked at Level 70.
- 2nd Job Final Enhanced Skill unlocked upon Transcending.
- Transcendence Skill Traits unlocked at Level 99.
- Transcendence Final Enhanced Skill unlocked upon advancing to 3rd job class.
Combo mới
: Summon unit damage is calculated before Queen's Authority.
: All damage values for new and preexisting commands receive a 1.1x multiplier during 2nd job.
Hình ảnh | Mô tả | Sát thương
NOTE: Sát thương này không tính nội tại Uy quyền của Nữ hoàng |
---|---|---|
File:Emp1move.png | Nasod phối hợp
Sau khi thực hiện combo , triệu hồi Oberon chém nhẹ một nhát, sau đó thay Ophelia ra bắn nhẹ 2 phát cho đối phương bay lên trời. |
|
File:Emp2move.png | Ophelia bắn
Sau combo cơ bản hoặc , triệu hồi Ophelia ở trên trời, bắn xuống một phát rồi thả hàng nóng khiến đối phương phải nhảy lên trời vì đau đớn. |
|
File:Emp3move.png | Ophelia Quăng bom
Sau khi bắn 2 quả cầu điện , triệu hồi Ophelia ở trên đầu, chọi vài quả bom xuống làm các bạn trẻ bị nổ văng lên trời. |
127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage |
File:Emp4move.png | Nasod phối hợp phiên bản 2.0
Sau combo , Oberon ra mặt chém loạn xạ, xong Ophelia trên trời bắn xuống 1 phát. |
167% Phy. Damage |
Oberon Chém gió phiên bản 2.0 |
Cập nhật
•
•
Kỹ năng
- REDIRECT Code: Empress/Skills
Videos
- KR trailer (ra mắt cùng Code: Nemesis) bởi 'KOG'
- NA trailer (ra mắt cùng Code: Nemesis) bởiy 'Kill3rCombo'
- PvP Gameplay của God 'Tiffany'
Gallery
Artwork
-
Chân dung Code: Empress, minh họa bởi RESS.
-
Skill Cut-in toàn thân, minh họa bởi RESS/흑주돈.
-
Trợ thủ Nasod thứ hai của Code: Empress, Ophelia.
-
Bản vẽ ý tưởng của Code: Empress và Ophelia.
-
Bản vẽ ý tưởng trợ thủ Nasod thứ ba của Code: Empress, Ferdinand.
-
Item Mall Custom Skill Cut-in toàn thân.
-
Chân dung Code: Empress ver.chibi.
-
Artwork promo Code Empress bản Pizza Hut.
Miscellaneous
-
So sánh model mới và cũ sau patch 08/20/2015 (KR)
-
Idle pose và Promo avatar.
-
Hoạt ảnh sẵn sàng.
-
Item Mall Custom Skill Cut-in động.
Trivia
- Có một sự thú vị ở Eve là trong một vài hoạt cảnh khi thua trận, cô bóp cổ Ophelia hay chửi bới Oberon một cách siêu dễ thương.
- Khi Eve thăng cấp thành Mã: Hoàng Hậu, cô đã tìm thấy Ophelia. Sau đó, với sự trợ giúp của Praus, cô mới phát triển vũ khí cho Ophelia.
- Huy hiệu của gia tộc Haan (gia đình Ara) có vẻ giống với 2 họa tiết gắn ở váy của Mã: Hoàng Hậu.
- Bề tôi của Eve được đặt tên theo các nhân vật trong những vở kịch của Shakespeare:
- Oberon trong vở A Midsummer Night's Dream
- Ophelia trong vở Hamlet
- Ferdinand đến từ vở The Tempest
Tên khách
Physical Sword Knight |
Magical Magic Knight |
Physical Sheath Knight |
Magical Root Knight |
Lord Knight |
Rune Slayer |
Infinity Sword |
Sacred Templar |
Knight Emperor |
Rune Master |
Immortal |
Genesis |
Magical High Magician |
Magical Dark Magician |
Physical Battle Magician |
Physical Wiz Magician |
Elemental Master |
Void Princess |
Dimension Witch |
Mystic Alchemist |
Aether Sage |
Oz Sorcerer |
Metamorphy |
Lord Azoth |
Physical Combat Ranger |
Magical Sniping Ranger |
Physical Trapping Ranger |
Magical Poetic Ranger |
Wind Sneaker |
Grand Archer |
Night Watcher |
Tale Spinner |
Anemos |
Daybreaker |
Twilight |
Prophetess |
Physical Sword Taker |
Magical Over Taker |
Magical Weapon Taker |
Physical Venom Taker |
Blade Master |
Reckless Fist |
Veteran Commander |
Mutant Reaper |
Furious Blade |
Rage Hearts |
Nova Imperator |
Revenant |
Physical Fury Guardian |
Magical Shooting Guardian |
Magical Shelling Guardian |
Physical Cor Guardian |
Iron Paladin |
Deadly Chaser |
Tactical Trooper |
Divine Phanes |
Comet Crusader |
Fatal Phantom |
Centurion |
Dius Aer |
Physical Little Hsien |
Magical Little Devil |
Physical Little Specter |
Magical Little Helper |
Sakra Devanam |
Yama Raja |
Asura |
Marici |
Apsara |
Devi |
Shakti |
Surya |
Physical Saber Knight |
Magical Pyro Knight |
Physical Dark Knight |
Magical Soar Knight |
Grand Master |
Blazing Heart |
Crimson Avenger |
Patrona |
Empire Sword |
Flame Lord |
Bloody Queen |
Adrestia |
Magical Psychic Tracer |
Physical Arc Tracer |
Magical Time Tracer |
Physical Affect Tracer |
Lunatic Psyker |
Mastermind |
Diabolic Esper |
Dissembler |
Doom Bringer |
Dominator |
Mad Paradox |
Overmind |
Physical Chiliarch |
Magical Royal Guard |
Physical Diabla |
Magical Emptiness |
Dreadlord |
Noblesse |
Demonio |
Turbids |
Catastrophe |
Innocent |
Diangelion |
Demersio |
Physical Heavy Barrel |
Physical Bloodia |
Magical Valkyrie |
Magical Metal Heart |
Storm Trooper |
Crimson Rose |
Freyja |
Optimus |
Tempest Burster |
Black Massacre |
Minerva |
Prime Operator |
Physical Lofty: Executor |
Magical Lofty: Anpassen |
Magical Lofty: Wanderer |
Physical Lofty: Schreier |
Arme Thaumaturgy |
Erbluhen Emotion |
Apostasia |
Schatz Reprise |
Richter |
Bluhen |
Herrscher |
Opferung |
Physical Sparky Child |
Magical Twinkle Child |
Physical Rusty Child |
Magical Rough Child |
Rumble Pumn |
Shining Romantica |
Daydreamer |
Punky Poppet |
Eternity Winner |
Radiant Soul |
Nisha Labyrinth |
Twins Picaro |
Physical Second Revenger |
Magical Second Selection |
Physical Second Grief |
Magical Second Dejection |
Silent Shadow |
Stellar Caster |
Pale Pilgrim |
Hazy Delusion |
Liberator |
Celestia |
Nyx Pieta |
Morpheus |
Physical Poten Finder |
Physical Fortune Finder |
Magical Path Finder |
Magical Trick Finder |
Mighty Miner |
Greedy Wonder |
Rima Clavis |
Cynical Sneer |
Gembliss |
Avarice |
Achlys |
Mischief |