Immortal/vi: Difference between revisions
Gameboy224 (talk | contribs) m (Text replacement - "[[11-3|" to "[[Elrianode City|") |
m (Text replacement - "{{ADSquare}}" to "") Tags: Mobile edit Mobile web edit |
||
(19 intermediate revisions by 6 users not shown) | |||
Line 5: | Line 5: | ||
|color={{ColorSel|Character|Elsword}} | |color={{ColorSel|Character|Elsword}} | ||
|image=[[File:Portrait_-_ImmortalRight.png|450px|link=File:Portrait - ImmortalNoFX.png]] | |image=[[File:Portrait_-_ImmortalRight.png|450px|link=File:Portrait - ImmortalNoFX.png]] | ||
|class=[[File: | |class=[[File:Mini Icon - Immortal.png]] Bất Diệt | ||
|weapon=Trọng Kiếm, Conwells | |weapon=Trọng Kiếm, Conwells | ||
|age=18 | |age=18 | ||
|tree=[[ | |tree=[[File:Icon - Elsword.png|40px|link=Elsword]] > [[File:Icon - Sheath Knight.png|40px|link=Sheath Knight]] > [[File:Icon - Infinity Sword.png|40px|link=Infinity Sword]] > [[File:Icon - Infinity Sword (Trans).png|40px|link=Infinity Sword#Transcendence_2]] > [[File:Icon - Immortal.png|40px|link=Immortal]] | ||
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 8 February 2018<br>[[File:Flag | |RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 8 February 2018<br>[[File:Japanese Flag.png|20px]] 7 March 2018<br>[[File:Chinese Flag.png|20px]] 7 March 2018<br>[[File:American Flag.png|20px]] 7 March 2018<br>[[File:Brazil Flag.png|20px]] 7 March 2018<br>[[File:Taiwanese Flag.png|20px]] 8 March 2018 | ||
|stat= | |stat= | ||
{{CharStats | {{CharStats | ||
Line 38: | Line 38: | ||
}} | }} | ||
=== Bối cảnh === | === Bối cảnh === | ||
Kiếm sĩ với tiềm năng vô hạn, chiếm đoạt sức mạnh của Dark El cho riêng mình. Elsword có thể tiêu diệt kẻ thù một cách dễ dàng bằng việc tấn công dồn dập bằng song kiếm. | Kiếm sĩ với tiềm năng vô hạn, chiếm đoạt sức mạnh của Dark El cho riêng mình. Elsword có thể tiêu diệt kẻ thù một cách dễ dàng bằng việc tấn công dồn dập bằng song kiếm. | ||
Line 59: | Line 59: | ||
Cũng có thể đạt job thứ 3 bàng cách sử dụng vật phẩm trong Item Mall: '''Immortal's Resolution''' [[File:Job_Change_-_Immortal.png|50px]] | Cũng có thể đạt job thứ 3 bàng cách sử dụng vật phẩm trong Item Mall: '''Immortal's Resolution''' [[File:Job_Change_-_Immortal.png|50px]] | ||
=== Bất Diệt === | === Bất Diệt === | ||
#Hoàn thành [[ | #Hoàn thành [[Forgotten Elrian Sanctum]] một lần. | ||
#Thu thập 5 Traces of Primordial Chaos (Chrysalis, [[ | #Thu thập 5 Traces of Primordial Chaos (Chrysalis, [[Forgotten Elrian Sanctum|11-6: Forgotten Elrian Sanctum]]). | ||
#Thu thập 20 Grand Compass Pieces (Skin Splitter, Elrianode). | #Thu thập 20 Grand Compass Pieces (Skin Splitter, Elrianode). | ||
#Tiêu diệt 2,000 Henir Mutated Monsters ở [[Elrianode City|11-3: Elrianode City]] và [[ | #Tiêu diệt 2,000 Henir Mutated Monsters ở [[Elrianode City|11-3: Elrianode City]] và [[Debrian Laboratory|11-4: Debrian Laboratory]]. | ||
#Đánh bại '''Spatio Reaper''' 30 lần. Có thể tìm thấy Spatio Reaper ở [[Elrianode City|11-3: Elrianode City]] hoặc [[ | #Đánh bại '''Spatio Reaper''' 30 lần. Có thể tìm thấy Spatio Reaper ở [[Elrianode City|11-3: Elrianode City]] hoặc [[El Tower Defense|11-5: El Tower Defense]]. | ||
<br> | <br> | ||
Line 70: | Line 70: | ||
<br> | <br> | ||
== | == Commands thêm == | ||
{{SkillText|Combo|3}} | {{SkillText|Combo|3}} | ||
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;" | {| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;" | ||
Line 115: | Line 115: | ||
=== Khác === | === Khác === | ||
<gallery widths=150px heights=150px> | <gallery widths=150px heights=150px> | ||
File: | File:Promotional Model - Immortal.png|Idle pose and Promo avatar. (Promo Accessory: Side Conwell Sheaths) | ||
File:IS3rdTeaser.png|Teaser | File:IS3rdTeaser.png|Teaser | ||
</gallery> | </gallery> |
Latest revision as of 19:18, 28 January 2024
“ | Ngươi nghĩ ngươi có thể ngăn cản được ta hay sao?
|
” |
Bất Diệt
[Kiếm sĩ với tiềm năng vô hạn]
Kiếm sĩ với sức mạnh bóng tối
và tiêu diệt kẻ thù một cách dễ dàng bằng song kiếm.
Bối cảnh
Kiếm sĩ với tiềm năng vô hạn, chiếm đoạt sức mạnh của Dark El cho riêng mình. Elsword có thể tiêu diệt kẻ thù một cách dễ dàng bằng việc tấn công dồn dập bằng song kiếm.
Sau khi tiếp xúc với Giant El, Elsword cảm thấy nguồn năng lượng từ Dark El đang xâm chiếm dần cơ thể của mình. Tuy nhiên Elsword đã trở nên mạnh mẽ hơn trong suốt cuộc hành trình với Hội Nghiên cứu El và cố gắng làm chủ được sức mạnh của nguồn năng lượng bóng tối mãnh liệt ấy.
Giờ đây thanh kiếm khi xưa của cậu có vẻ quá nhẹ, không đủ khả năng nắm giữ nguồn sức mạnh vừa mới khám phá ra của cậu ấy.
"Ta cần một thanh gươm có thể chống chịu được nguồn sức mạnh này."
Elsword triệu hồi toàn bộ thanh kiếm của mình ra và hợp nhất chúng lại thành một, tạo ra một thanh kiếm có màu đen như trời đêm. Mặc dù thanh kiếm năng hơn cậu tưởng nhưng Elsword đã lớn mạnh hơn cùng với sự mong đợi, cậu đã có một thanh kiếm cho phép bản thân sử dụng trọn vẹn được nguồn năng lượng. Bao kiếm phép màu, Conrwell, thì thầm một cách đầy trêu chọc.
"Chẳng phải là quá sớm để cho một thằng nhóc như cậu có thể cầm được một thanh gươm tầm cỡ đó hay sao, Elsword?"
"Heh. Mơ đi ông lão. Chỉ là chuyện nhỏ thôi! Cứ chờ mà xem!"
Thăng tiến class lần thứ ba
Sau khi mở khóa Siêu Việt và đạt Lv. 99, bạn sẽ đủ tư cách để thăng tiến lên job thứ 3. Để nhận nhiệm vụ job 3, click vào thông báo chuyển job đặt bên dưới chỗ chọn bản đồ. Cũng có thể đạt job thứ 3 bàng cách sử dụng vật phẩm trong Item Mall: Immortal's Resolution
Bất Diệt
- Hoàn thành Forgotten Elrian Sanctum một lần.
- Thu thập 5 Traces of Primordial Chaos (Chrysalis, 11-6: Forgotten Elrian Sanctum).
- Thu thập 20 Grand Compass Pieces (Skin Splitter, Elrianode).
- Tiêu diệt 2,000 Henir Mutated Monsters ở 11-3: Elrianode City và 11-4: Debrian Laboratory.
- Đánh bại Spatio Reaper 30 lần. Có thể tìm thấy Spatio Reaper ở 11-3: Elrianode City hoặc 11-5: El Tower Defense.
Cây kĩ năng
Skills | Passives | ||||
---|---|---|---|---|---|
Level 99 | |||||
Master Class | |||||
Mod Skills | |||||
Obtainable from New Power: Force by completing the 3rd Job advancement quest. |
Obtainable from New Power: Force by completing the 3rd Job advancement quest. |
Obtainable from New Power: Force by completing the 3rd Job advancement quest. |
Obtainable from [Mod] Force (A) Cube by completing Camilla's Force Skill Training Quest. Able to only choose 1 out of 2 Force Mod Skills. |
Obtainable from [Mod] Force (A) Cube by completing Camilla's Force Skill Training Quest. Able to only choose 1 out of 2 Force Mod Skills. | |
Commands thêm
: All damage values for new and preexisting commands receive a 1.15x multiplier during 3rd job.
Kĩ năng
Videos
Thư viện ảnh
Artwork
-
Ảnh của Immortal.
-
Ảnh của Immortal khi không có hiệu ứng.
Khác
-
Idle pose and Promo avatar. (Promo Accessory: Side Conwell Sheaths)
-
Teaser
Mẹo và chi tiết
- Trong lúc đầu tiên trong vẫn kích hoạt, được thiết kế để lúc nào cũng bắt được kẻ địch bị hất tung ngay trước khi nó chạm đất.
- Tuy nhiên ở tốc độ đánh cao hơn, Phantom Sword phải được kích hoạt để combo có thể vẫn hoạt động đúng.
Lề
- Do sử dụng liên tục Dark El, tóc của Bất Diệt và Conwell đã chuyển sang màu đen nhiều hơn.
- Việt tắt của Biết Diệt (Immortal) là M thay vì I để tránh nhầm lẫn với Vô Cực Kiếm (Infinity Sword).
- Tương tự với Bóng Ma Tai Họa, Bất Diệt cũng cầm vũ khí phụ là Conwell trong tay khi đứng.
- Mô hình trong game của Bất Diệt có mái tóc quay ra đúng hướng, khác với Vô Cực Kiếm bị ngược so với ảnh minh họa.
- Conwell màu đen chỉ xuất hiện trong khi sử dụng các kĩ năng của [Mod] và Infinity Storm. Combo và các kĩ năng cũ vẫn sẽ sử dụng mô hình Conwell cũ trừ Sword Fall.
Tên khác
Server | Name | Translation |
---|---|---|
South Korea | 임모탈 | Immortal |
Japan | イモータル | Immortal |
Taiwan (Traditional Chinese) | 不敗劍帝 | Bất Bại Kiếm Đế |
China (Simplified Chinese) | 不朽之王 | Immortal King |
Brazil | Imortal | Immortal |